Có 5 lọ đựng các dung dịch: K N O 3 , C u N O 3 2 , F e C l 3 , A l C l 3 , N H 4 C l . Có thể dùng hoá chất nào để phân biệt các dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch A g N O 3
D. Dung dịch N a 2 S O 4
Câu 1: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch sau: HCL, KOH, NaCl. Bằng cách nào nhận biết được chất trong mỗi lọ?
Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch sau: NaOH, NaCl, H2SO4. Bằng cách nào nhận biết được chất trong mỗi lọ?
Câu 3: Có 3 lọ đựng riêng các khí sau: O2, H2, N2. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ, viết PTHH xảy ra ?
Câu 4: có 3 lọ đựng riêng các khí sau: O2, H2, CO2. Bằng cách nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ, viết PTHH xảy ra ?
Nếu các bạn trả lời hãy ghi rõ câu bao nhiêu để cho mình biết nha vì đây là đề cương để thi
Câu 1 :
-Trích ở mỗi lọ 1ml làm mẫu thử và đánh dấu số thứ tự
- Cho quỳ tím vapf các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH ( dung dịch bazo)
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl ( axit )
+ mẫu thử còn lại là NaCl
Câu 2 :
Trích 1ml mỗi loại làm mẫu thử và dánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Mẫu thử còn lại là NaCl
Câu 3 :
- Cho tàn đóm đỏ vào các lọ khí
+ Lọ chứa khí O2 làm tàn đóm đỏ bùng cháy mãnh liệt
+ Lọ chua s khí N2 là tàn đóm đỏ phụt tắt
+ Khí còn lại là H2
Có 5 lọ không nhãn, biết 4 lọ đựng các dung dịch có cùng nồng độ mol: NaOH, NaCl, NaHSO4, BaCl2 và 1 lọ đựng H2O. Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch phenolphatelein, hãy nêu cách nhận biết từng lọ
Cho phenolphatelein vào 5 lọ nếu thấy phenolphatelein chuyển màu đỏ thì đó là NaOH.
Cho phenolphatelein vào 4 lọ còn lại,sau đó cho NaOH vào
+Phần 1:phenolphatelein chuyển màu đỏ:NaCl;H2O;BaCl2
CÒn lại phenolphatelein ko chuyển màu:NaHSO4
Cho NaHSO4 vào phần 1 nếu thấy kết tủa thì đó là BaCl2
Còn NaCl và H2O chỉ cần nếm thử vì 2 chất này ko độc hại.
Có 3 lọ mất nhã đựng dung dịch NACL, HCL, NA2SO3, trình bày phương pháp hóa học nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ Biết Ag=108, na=23, n=14, o=16
Dùng quỳ tím:
Hóa đỏ:HCl.
Ko đổi màu: NaCl; Na2SO3
Cho hai chất trên tác dụng với HCl:
+Chất nào có khí thoát ra là Na2SO3.
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
+Ko hiện tượng gì là NaCl.
1 : Dựa vào tính chất vật lí , nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất khí sau : khí Clo , khí cacbondioxit và khí hiđrosunfua.
2 : Chỉ dùng thêm quì tím , hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH , Ba(OH)2 , KCl và K2SO4 .
3 : Chỉ dùng thêm một chất thử duy nhất (tự chọn) hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na 2CO3 , Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2 .
4 : Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , Na2CO3 và MgCl2 .
5 : Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein .
1.
-Khí nào có mùi trứng ung là H2S
-Khí nào màu vàng lục có mùi hắc là Cl2
-Khí nào không màu , không mùi là CO2
2.
Trích mẫu thử :
Trộn các dung dịch vs nhau:
NaOH | \(Ba\left(OH\right)_2\) | KCl | K2SO4 | |
NaOH | ||||
\(Ba\left(OH\right)_2\) | kết tủa trắng | |||
KCl | ||||
K2SO4 | Kết tủa trắng |
=> +Chất xuất hiện kết tủa trắng : K2SO4 , Ba(OH)2 (1)
+Chất không có hiện tuongj gì là : NaOH, KCl(2)
-Nhỏ các dd của 2 nhóm vào các mẫu quỳ tím :
+Mẫu thử nào : ở nhóm (1) hóa đỏ là Ba(OH)2
ở nhóm (2) là NaOH
+Mẫu thử nào: ở nhóm (1) không hiện tg là K2SO4
ở nhóm (2) là KCl
3.
Trích mẫu thử :
Na2CO3 | Na2SO4 | H2SO4 | BaCl2 | |
Na2CO3 | có ↑ ko màu | ↓ trắng | ||
Na2SO4 | ↓trắng | |||
H2SO4 | có ↑ ko màu | ↓trắng | ||
BaCl2 | ↓trắng | ↓trắng | ↓trắng |
=> -Có 3 ↓ là BaCl2
- Có 1 ↑ và 1 ↓ là Na2CO3, H2SO4 (1)
- Có 1 ↓ là Na2SO4
-Nhỏ dd HCl vào các dd nhóm (1)
+dd nào có ↑ ko màu thoát ra là Na2CO3
+dd nào ko hiện tg là H2SO4
4.
Trích mẫu thử :
HCl | NaCl | Na2CO3 | MgCl2 | |
HCl | có ↑ ko màu | |||
NaCl | ||||
Na2CO3 | có ↑ ko màu | ↓ trắng | ||
MgCl2 | ↓ trắng |
=> -DD có ↑ ko màu và có ↓ trắng : Na2CO3
-DD có 1 ↑ ko màu : HCl
-DD có ↓ trắng : MgCl2
-DD ko có hiện tg : NaCl
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(O H ) 2 , NaOH, N a 2 S O 4 . Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. quỳ tím
B. dung dịch BaC l 2
C. dung dịch KCl
D. dung dịch KOH
Chọn A
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:̀
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(O H ) 2 , (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, N a 2 S O 4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(O H ) 2 và chất ở nhóm (2) là N a 2 S O 4 . Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng:
B a O H 2 + N a 2 S O 4 → B a S O 4 ↓ + 2 N a O H
Có 04 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: KOH 0.01M , H2SO4 0.01M , KHSO4 0.01M , phenolphtalein. Không dùng thêm bất kì thuốc thử nào , hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt : nước cất , dung dịch axit hcl, dung dịch koh , dung dịch nacl bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ?
Lấy từ mỗi lọ ra một ít để thử.
Dùng quỳ tím để thử các chất trên
Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là : HCl
Chất làm quỳ tím đổi màu xanh là : KOH
Chất không làm quỳ tím đổi màu là : NaCl và H2O.
Cho tiếp H2O và dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3
Chất sau phản ứng tạo kết tủa trắng là : NaCl
Chất không tạo kết tủa là H2O
PTHH:
NaCl + AgNO3 --> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
- Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Lần lượt cho quỳ tím tác dụng với các mẫu thử.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ thì mẫu thử là dung dịch \(HCl\).
+ Nếu quỳ tím hóa xanh thì mẫu thử là dung dịch \(KOH\)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì mẫu thử là dung dịch nước cất và \(NaCl\).
- Mang các mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím đi cô cặn.
+ Nếu có để lại cặn thì là dung dịch \(NaCl\).
+ Nếu có để lại cặn bám thì là dung dịch nước cất .
Toán nhận biết
1. Có 3 lọ đựng 3 chất rắn màu trắng P2O5, CaO, CaCO3. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi chất trên
2. Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: O2, H2, N2, CO2 . Hãy nêu cách nhận biết mỗi khí.
3. Có 4 lọ chứa 4 dung dịch: nước, axit clohidric, natri clorua, canxi hidroxit. trình bày cách nhận biệt mỗi lọ
1.
Trích mẫu thử
Cho \(H_2O\) vào 3 chất rắn thấy tan thì là
+nếu thấy tan là CaO và \(P_2O_5\) nhúng quỳ tím vào 2 dd
-nếu hóa xanh => CaO
-nếu hóa đỏ => \(P_2O_5\)
2.
Trích mẫu thử
-Cho CuO vào 4 lọ nếu kim loại từ đen=> đỏ là \(H_2\) ko có hiện tg là \(O_2,N_2,CO_2\)
-Sục 3 khí vào nước vôi trong nếu lm vẩn đục là CO2
-Cho tàn đóm vào bùng cháy là \(O_2\)
-Còn lại là \(N_2\)
3.
Trích mẫu thử
-Cho quỳ tím vào 4 chất lỏng
+nếu hóa đỏ =>HCl
+nếu hóa xanh =>\(Ca\left(OH\right)_2\)
-Cho 2 chất lỏng còn lại tác dụng vs AgNO3
+nếu kết tủa là NaCl
+còn lại ko hiện tg là nc
1/ Hòa tan 13g Zn vào 300g dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết PTHH và tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
2/ Có 3 lọ mất nhãn đựng các chất: Na2O, P2O5, NaCl và nước cất. Nêu cách nhận biết từng lọ
Câu 1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{HCl}=2n_{Zn}=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n\cdot M=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
b) Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=n\cdot M=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{d^2\text{ sau pứ }}=\left(m_{Zn}+m_{d^2\text{ }HCl}\right)-m_{H_2}\\ =\left(13+300\right)-0,4=312,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(ZnCl_2\right)=\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{d^2\text{ sau pứ }}}\cdot100=\dfrac{27,2}{312,6}\cdot100=8,7\%\)
Câu 2:
- Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Lần lượt cho các mẫu thử tác dụng với nước.
- Sau đó lần lượt nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ thì mẫu thử là dung dịch \(H_3PO_4\).
\(\Rightarrow\) Mẫu thử ban đầu là \(P_2O_5\).
\(pthh:P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu quỳ tím hóa xanh thì mẫu thử là dung dịch \(NaOH\).
\(\Rightarrow\)Mẫu thử ban đầu là \(Na_2O\).
\(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì mẫu thử là dung dịch \(NaCl\) và nước cất.
- Mang các mẫu thử đi cô cặn:
+ Nếu thu được cặn bám thì mẫu thử là dung dịch \(NaCl\).
+ Nếu không thu được cặn bám thì mẫu thử là nước cất.
a, Zn + 2HCl--> ZnCl2 + H2
(mol) 0,2 0,4 0,2 0,2
nZn=0,2(mol)
mHClpu= 0,4*36,5=14,6 gam
b, C%ZnCl2= ( 0,2*136*100%)/(300-0,2*2)=9,079%
k bt có đúng k nữa mình nghĩ v
Có 3 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch sau:dung dịch axit,dung dịch bazơ,dung dịch muối.Hãy nêu cách nhận biết mỗi lọ dung dịch bằng phương pháp hoá học?
MT/TT | dung dịch axit | dung dịch bazơ | dung dịch muối |
Quỳ tím | đỏ | xanh | tím |
- nhỏ các dd lên giấy quỳ tím:
+ quỳ tím hóa xanh -> dd bazo
+ quỳ tím hóa đỏ -> dd axit
+ không đổi màu -> dd muối