Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
A. x = x 0 + v 0 t 2 + 1 2 a t 3
B. x = x 0 + v 0 t + 1 2 a 2 t
C. x = x 0 + v 0 t + 1 2 a t
D. x = x 0 + v 0 t + 1 2 a t 2
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng x = 25 - 10t + 0, 2t ^ 2 * (m, s) . Phương trình vận tốc của chuyển động này là A. v = - 10 + 0.2t B. v = - 10 - 0.4t C. v = 10 + 0.4t D. v = - 10 + 0.4t
TRẮC NGHIỆM:
1. Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời có:
A. Phương và chiều không thay đổi.
B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi.
C. Phương và chiều luôn thay đổi.
D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi.
2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là:
A. x = x0 + v0t + at2/2
B. x = x0 + vt
C. x = v0 + at
D. x = x0 - v0t + at2/2
3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
A. s = vt
B. x = x0 + vt
C. x = vt
D. s = vt + x0
4. Hãy chỉ ra câu không đúng:
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pít-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
5. Chọn câu sai:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc là những đường thẳng.
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
B.
1. Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời có:
A. Phương và chiều không thay đổi.
B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi.
C. Phương và chiều luôn thay đổi.
D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi.
2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là:
A. x = x0 + v0t + at2/2
B. x = x0 + vt
C. x = v0 + at
D. x = x0 - v0t + at2/2
3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
A. s = vt
B. x = x0 + vt
C. x = vt
D. s = vt + x0
4. Hãy chỉ ra câu không đúng:
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C .. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pít-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
5. Chọn câu sai:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc là những đường thẳng.
C .. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
B.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0, gia tốc a, tọa độ ban đầu x0 và thời điểm ban đầu t0. Phương trình nào là phương trình chuyển động của vật?
A. x = x0 + v0(t – t0) + a(t – t0)2/2.
B. x = x0 + v0t + at2/2.
C. x = x0 + v0t + a(t – t0)2/2.
D. x = x0 + v0(t + t0) + a(t + t0)2/2.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một kho ảng OA = x0 . Phương trình chuy ển động của vật là: x = x0 + v0t + at2/2
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tọa độ của vật được xác định vào các thời điểm như sau :
T (s) 0 1 2
X (m) 10 14 16
Lập phương trình chuyển động của vật
Thấy xe xuất phát tại vị trí cách gốc toạ độ 1 khoảng= 10m
Sau 1 s nó đi đc 4m
Có \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow v^2=8a\)
Có \(a=\frac{v-v_0}{t-t_0}=\frac{v}{t}=v\) (\(a=const\) )
\(\Rightarrow v^2=8v\Leftrightarrow v=8\left(m/s\right)\)
\(\Rightarrow a=8\left(m/s^2\right)\)
\(\Rightarrow x=x_0+v_0\left(t-t_0\right)+\frac{1}{2}a\left(t-t_0\right)^2\)
\(=10+4t^2\)
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s). Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.
A. 24,8 m/s
B. 82,4 m/s
C. 42,2 m/s
D. 22,8 m/s
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động: x = \(20t^2\) + 40t + 6 ( x tính bằng cm, t tính bằng s ). Tại thời điểm 4s vật có vận tốc là
Ta có: \(x=20t^2+40t+6\)
\(\Rightarrow x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}a=20\Rightarrow a=40\left(m/s^2\right)\)
\(\Rightarrow v_0=40\left(m/s\right)\)
Tại thời điểm 4s thì vật có vận tốc là:
\(v=v_0+at=40+40\cdot4=200\left(m/s\right)\)
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = \(t^2+4t+20\) ( m; s ). Vật chuyển động trong 4s đầu thì tốc độ trung bình của vật là
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = \(t^2+4t+20\) ( m; s). Vật chuyển động trong 4s đầu thì tốc độ trung bình của vật là
Phương trình chuyển động của vật: \(x=t^2+4t+20\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_0=20m\\v_0=4m/s\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)
Phương trình quãng đường vật chuyển động: \(S=4t+t^2\)
Tốc độ trung bình của vật chuyển động trong 4s đầu là:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{32}{4}=8\left(m/s\right)\)
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là v = 5 + 2 t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t 0 = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) là
A. 50m
B. 100m
C. 40m
D. 10m
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là v = 5 + 2t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t0 = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) là
A. 50m
B. 100m
C. 40m
D. 10m