dùng không phải 2l dung dịch B a ô hát hai lần hấp thụ hết 2,24 khí xe O2 điều kiện tiêu chuẩn tính nồng độ mon của dung dịch B a ô hát hai lần đã dùng
Cho 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch BaOH tất cả hai lần a tính nồng độ mol của dung dịch baoh2 lần để dùng và khối lượng chất kết tủa thu được b để trung hòa hết lượng dung dịch baoh2 lần trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 25%.Câu c cho 32 G Fe2 O3 tác dụng với 292 g dung dịch HCl 20% tính nồng độ C phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ a,PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\\ m_{BaCO_3}=0,5.197=98,5(g)\\ b,PTHH:Ba(OH)_2+2HCl\to BaCL_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ba(OH)_2}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=1.36,5=36,5(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36,5}{20\%}=182,5(g)\)
Câu 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\\ m_{HCl}=\dfrac{292.20\%}{100\%}=58,4(g)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{HCl}}{6}>\dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,4(mol);n_{H_2O}=3n_{Fe_3O_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{CT_{FeCl_3}}=0,4.162,5=65(g)\\ m_{H_2O}=0,6.18=10,8(g) \end{cases}\\ \Rightarrow m_{dd_{FeCl_3}}=32+292-10,8=313,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{65}{313,2}.100\%\approx20,75\%\)
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2____0.3_________________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72(l)
CM H2SO4 = 0.3/0.1 = 3 M
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,3mol=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
tính nồng độ của các dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau : a) cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 g dung dịch AgNO3 8,5% ; b) khi cho 50 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 ( dư ) thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
Cho 0,65 gam Zn phan ung hết với 200 gam dung dịch HCl thì thu được m gam muối và v lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. B) Tính m, V c )Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
Có nZn= 0,65/65=0,1(mol)
a,PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
(mol) 0,1 ---> 0,05 ---> 0,1 ---> 0,1
b, Theo pt có mmuối= 0,1.136=13.6(g)
Lại có Vkhí=0,1.22,4= 2,24(l)
c, Theo pt có mHCl= 0,05.36,5=1,825(g)
=> C%=\(\dfrac{1,825}{200}\).100%=0,9125%
Cho a gam Zn tác dụng với 400 ml dung dịch HCL thu được 2,24 lít H2(điều kiện chuẩn ).Tính a ;Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn=nH2=0,1(mol)
=>a=mZn=0,1.65=6,5(g)
b) nHCl=0,1.2=0,2(mol)
=> CMddHCl=0,2/0,4=0,5(M)
+)Ta có: nH2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1(mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài ra ta có: nZn=nH2=0,1(mol)
⇒nHCl=2.0,1=0,2(mol)
Khối lượng Zn phản ứng: a=mZn=0,1.65=6,5(g)
+)Ta có: VddHCl=400(ml)=0,4(l)
Nồng độ mol của dd HCl tham gia phản ứng: CM ddHCl=\(\dfrac{0,2}{0,4}\)=0,5(M)
cho 200g dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với Zn thu được 4,48l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) Viết PTHH b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c) Tình nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.2......0.4.....................0.2
mZn = 65*0.2 = 13 (g)
mHCl = 0.4*36.5 = 14.6 (g)
C%HCl = 14.6*100%/200 = 7.3%
cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl
a) viết PTHH
b)tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
c)tính nồng độ %của dung dịch axit đã dùng ở trên
nFe=0,1 mol
Fe +2HCl=>FeCl2+H2
0,1 mol=>0,2 mol =>0,1 mol
VH2=0,1.22,4=2,24 lít
nHCl=0,2 mol=>mHCl=0,2.36,5=7,3g
=>C% dd HCl=7,3/200.100%=3,65%
a ,\(Zn+2HCl=>ZnCl_2+H_2\) (1)
b, \(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Theo (1) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3 \left(g\right)\)
nồng độ % dung dịch axit đã dùng là
\(\frac{7,3}{200}.100\%=36,5\%\)
Cho 4,8 g mg tác dụng với 100 ml dung dịch MgCl2 tạo thành muối vào khí hidro a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)