Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau để tạo thành
CuSO4
A. Cu, H2SO4 loãng
B. CuO, H2SO4
C. CuCl2, Na2SO4
D. Cu(OH)2, Na2SO4
E. Cu, H2SO4 đặc, nóng
Dung dịch HCl tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuO, Mg(OH)2, CaCO3, CO2
B. K2SO4, Fe2O3, AgNO3, NaOH
C. Al, Cu(OH)2, Na2SO3, Ag2O
D. Al(OH)3, ZnO, Cu, K2CO3
Dung dịch axit có thể tác dụng được với tất cả các chất thuộc những loại nào dưới đây?
A. Oxit bazo
B. Kim loại
C. Bazo
D. Muối
Có ba chất rắn Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba chất trên?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch NH4Cl
D. Dung dịch KOH
Những chất nào sau đây có thể được dùng để làm khô khí lưu huỳnh đioxit bị ẩm?
A. CaO
B. H2SO4 đặc
C. Ca(OH)2
D. CuSO4 khan
Những chất nào sau đây có thể được dùng để làm khô khí lưu huỳnh đioxit bị ẩm?
A. CaO
B. H2SO4 đặc
C. Ca(OH)2
D. CuSO4 khan
Nguyên tắc làm khô khí là khí đó phải KHÔNG phản ứng với chất làm khô
=> Chọn B, D
Cho 10,8g Al tác dụng hết với đ HCl. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử CuO tính khốu lượng Cu sinh ra
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4------------>0,4---->0,6
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6------>0,6
=> mCu = 0,6.64 = 38,4 (g)
`n_[Al]=[10,8]/27=0,4(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_2 + 3H_2 \uparrow`
`0,4` `0,4` `0,6` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,6.22,4=13,44(l)`
`b)m_[AlCl_2]=0,4.98=39,2(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,4` `0,4` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,4.64=25,6(g)`
Một hợp chất gluxit (X) có công thức đơn giản (CH2O)n. Biết (X) phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Lấy 1,44 gam (X) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag. Công thức phân tử của (X) là
A. C6H10O5
B. C12H22O11
C. C6H6O
D. C6H12O6
Đáp án D
(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C
Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6
Ta có: n Ag = 1 , 728 108 = 0 , 016 mol ; M x = 30 n → n X = 1 . 44 30 n = 0 , 048 n mol → n Ag = n 3 n X = 2 n X
→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6
Những chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch: A. BaCO3, H2SO4. B. NaCl, BaSO4. C. BaCl2, Na2SO4. D. NaOH, CuCl2.
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
A. Lai tế bào (Dung hợp tế bào trần).
B. Lai phân tích
C. Lai thuận nghịch
D. Lai khác dòng
Chọn đáp án A.
Lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là hiện tượng tế bào của 2 loài thực vật hòa hợp vào nhau tạo nên tế bào lai. Do đó, tế bào lai luôn có bộ gen của 2 loài. Vì vậy, phương pháp lai tế bào sẽ cho phép tạo ra cơ thể mang bộ gen của 2 loài khác xa nhau.
Lai phân tích, lai thuận nghịch, lai khác dòng đều là các phép lai giữa 2 cá thể cùng loài.
Do đó, không thể tạo ra sinh vật có nguồn gen khác xa nhau
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
A. Lai tế bào (Dung hợp tế bào trần).
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai khác dòng.
Chọn đáp án A.
Lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là hiện tượng tế bào của 2 loài thực vật hòa hợp vào nhau tạo nên tế bào lai. Do đó, tế bào lai luôn có bộ gen của 2 loài. Vì vậy, phương pháp lai tế bào sẽ cho phép tạo ra cơ thể mang bộ gen của 2 loài khác xa nhau.
Lai phân tích, lai thuận nghịch, lai khác dòng đều là các phép lai giữa 2 cá thể cùng loài.
Do đó, không thể tạo ra sinh vật có nguồn gen khác xa nhau.