Cho 11,2 gam Iron (Fe) tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid (HCl), thu được bao nhiêu lít khí Hydrogen (H2) ở điều kiện chuẩn (250C, 1bar)? (Cho Fe = 56)
hoà tan hoàn toàn 5.6 gam fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCL) dư, thu được muối iron (II) chloric (FeCl2) và khí hydrogen.
a) viết phương trình hoá học xảy ra.
b) tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn và khối lượng muối iron (II) chloric (FeCl2)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Cho kim loại Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch Hydrochloric acid HCl 0,5M thu được muối iron (II) chloride FeCl2và khí hydrogen H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng Fe cần dùng và khối lượng FeCl2 thu được.
Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05<--0,1----->0,05--->0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(dkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
cho 11,2g sắt (iron) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . a,viết phương trình B, tính V biết Fe=56 ; Cl=35,5
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Cho 5,6 g iron (Fe) tác dụng với dung dịch acid hydrochloric (HCl) thu được bao nhiêu mL khí H2 (ở 25 độ C, 1 bar). Biết phản ứng xảy ra như sau: Fe + HCl FeCl2 + H2 *
2,479 mL
2479 mL
24,79 mL
247,9 mL
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2(đkc)}=0,1.24,79=2,479(l)=2479(ml)\)
Chọn B
Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M thu được MgCl2 và khí hydrogen.
a. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở 25oC, 1bar?
b. Tính thể tích của dung dịch hydrochloric acid (HCl) đã dùng?
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2___________0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(M\right)\)
10) Cho 5,6g Iron (Fe) tác dụng với dung dịch Hydrochloric acid (HCl) tạo ra
12,7g Iron (II) chloride (FeCl2) và 0,2g khí Hydrogen (H2). Khối lượng HCl
đã dùng là
A.14,2g.
B.7,3g.
C.9,2g.
D.8,4g.
Câu 9. Dung dịch hydrochloric acid HCl tác dụng với kim loại sắt (iron) Fe tạo thành
A. iron (II) chloride FeCl2 và khí hydrogen H2.
B. iron (III) chloride FeCl3 và khí hydrogen H2.
C. iron (II) chloride FeCl2 và khí sulfur dioxide SO2.
D. iron (II) chloride FeCl2 và khí sulfur dioxide SO2.
Câu 10. Sử dụng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/lít để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0,5 mol/lít. Giá trị của x là
A. 0,33. B. 0,5. C. 0,66. D. 1,33.
Câu 11. Cho các chất sau đây: KOH, Zn, CuO, Cu, Fe2O3, CO2. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 12. Cho các chất sau đây: Cu, NaOH, Ba(OH)2, CuO, MgO, CO2. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 13. Hiện tượng quan sát được khi cho kim loại zinc (kẽm) Zn vào dung dịch sulfuric acid H2SO4 là
A. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, không mùi, dung dịch chuyển màu xanh lam.
B. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, mùi khai.
C. kim loại không phản ứng, không hiện tượng gì xảy ra.
D. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, không mùi.
Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với acid HCl tạo ra FeCl2 và khí H2.
Fe + HCl --> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng của muối thu được.
b) Tính khối lượng của acid đã tham gia phản ứng
c) Tính thể tích khí sinh ra ở đkc(250C vaf 1bar)
d) Nếu cho lượng khí H2 sinh ra ở trên tác dụng với 3,7185 lit khí oxygen ở đkc. Tính khối lượng của nước thu được.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
b, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol) ⇒ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c, nH2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
d, \(n_{O_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
⇒ mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột aluminium Al và iron Fe vào dung dịch hydrochloric acid HCl, thu được 9,916 lít khí (ở điều kiện chuẩn).
a) Tính giá trị m.
b) Tính thể tích H2SO4 đã dùng, biết nồng độ mol của H2SO4 là 1,5M.