Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca OH 2 0,1M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca OH 2 0,1M. Viết phương trình hoá học.
Phương trình hoá học :
SO 2 + Ca OH 2 → CaSO 3 + H 2 O
Dẫn 1,12 lít khí S O 2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca( O H ) 2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 6 gam
D. 9 gam
Chọn C
S O 2 hết, Ca( O H ) 2 dư, phản ứng tạo muối CaS O 3
Dẫn khí lưu huỳnh đioxit ( đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
nCa(OH)2=0,1.0,1=0,07(mol)
a, SO2+Ca(OH)2=>CaSO3+H2O
ta có nCaSO3=nH2O=nCa(OH)2=0,07(mol)
mCaSO3=0,07.120=8,4(g)
mH2O=1,26(g)
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit ( đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a, SO2 + Ca(OH)2--> CaSO3 + H2O
b, Ta có nSO2=1,12/22,4=0,05 mol
nCa(OH)2=0,1.0,7=0,07 mol
Ta có tỉ lệ : nSO2/1< nCa(OH)2/1
=> Ca(OH)2 dư , CO2 hết
=> nCa(OH)2 PỨ= nCaSO3=nSO2=0,05 mol=nH2O
=> mCa(OH)2 dư=(0,07-0,05).74=1,48 g
mCaSO3=0,05.120=6 g
mH2O=0,05.18=0,9 g
nSO2=1,12:22,4=0,05mol
nCa(OH) 2=0,1.0,7=0,07mol
SO2+Ca(OH)2--->CaSO3+H2O
0,05mol 0,07mol
0,05mol -->0,05mol -->0,05mol -->0,05mol
mCaSO3=0,05.120=6g
mH2O=0,05.18=0,9g
ta có: nSO2= \(\dfrac{1,12}{22,4}\)= 0,05( mol)
nCa(OH)2= 0,1. 0,7= 0,07( mol)
có: \(\dfrac{nSO2}{nCa\left(OH\right)2}\)= \(\dfrac{0,05}{0,07}\)= 0,714\(\Rightarrow\) tạo muối trung hòa
PTPU
Ca(OH)2+ SO2\(\rightarrow\) CaSO3+ H2O
0,05..........0,05......0,05............... mol
nCa(OH)2 dư= 0,07- 0,05= 0,02( mol)
\(\Rightarrow\) mCa(OH)2= 0,02. 74= 1,48( g)
mCaSO3= 0,05. 120= 6( g)
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh dioxit ( đktc) vào 700ml dd Ca(OH)2 0,1M a. Cho biết muối nào tạo thành b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxi CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_m.V=0,1.0,7=0,07\left(mol\right)\)
Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,07 0,05
a) Tên muối tạo thành là : canxi sunfit
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol của muối canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,07 - (0,05 . 1)
= 0,02 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,02 . 74
= 1,48 (g)
Chúc bạn học tốt
nhờ các bạn giải hộ mình bài này vs được không ạ ( mình xin cảm ơn )
Bài 1: dẫn 1,12lit khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700ml dd Ca(OH)2 0,1M
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng các chất sau phản ứng
Bài 2: khí lưu huỳnh dioxit tạo thành từ những cặp chất nào sau đây? Viết PTHH sảy ra
a, k2SO3 và H2SO4
b, K2SO4 và HCl
c, Na2SO3 và NaOH
d, Na2SO4 và CuCl2
e, K2SO3 và KCl
Bài 3: hãy nhận biết các chất trong những nhóm sau bằng phương pháp hóa học, viết PTHH xảy ra
a, hai chất rắn màu trắng là: CaO và P2O5
b, hai khí không màu là: SO2 và O2
mong các bạn giúp mình ( mình đang cần rất gấp )
Bài 1:
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,1=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,714< 1\)
Vậy: Pư tạo muối CaSO3.
a, PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
b, Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02.74=1,48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2:
Các cặp chất phản ứng tạo khí SO2 là a.
PTHH: H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2
Bài 1:
nCa(OH)2= 0,07(mol)
nSO2=0,05(mol)
Vì: nCa(OH)2/nSO2>1
=> Ca(OH)2 dư
a) PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
b) => mCaSO3=120.0,05=6(g)
mCa(OH)2(dư)=(0,07-0,05).74=1.48(g)
). Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm thu được là muối sunfit và nước.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
\(a,PTHH:SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{Ca(OH)_2}=0,7.0,01=0,007(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}<\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}\) nên \(Ca(OH)_2\) dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6(g)\\ m_{H_2O}=0,005.18=0,09(g)\)
Dẫn 22,4 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M, sản phẩm thu được là muối canxi sunfit.
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a,Ca\left(OH\right)2+SO2->CaSO3+H2O\)
\(=>\dfrac{\dfrac{0,112}{22,4}}{1}< \dfrac{0,7.0,01}{1}\)
=>Ca(OH)2 dư
\(=>nCa\left(OH\right)2\left(dư\right)=0,7.0.01-\dfrac{0,112}{22,4}=2.10^{-3}mol\)
b,\(=>nCaSO3=nSO2=5.10^{-3}mol=>mCaSO3=0,6g\)
112ml = 0,112l
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,01.0,7=0,007\left(mol\right)\)
Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,03 0,07 0,03
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,07}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,07 - (0,03 . 1)
= 0,04 (mol)
b) Số mol của muối canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,03 . 120
= 3,6 (g)
Chúc bạn học tốt