Đối với đời sống của thực vật, những muối khoáng là quan trọng nhất
A. muối đồng, muối nhôm và muối sắt
B. muối đạm, muối lân và muối natri
C. muối đam, muối lân và muối kali
D. muối natri, muối kali và muối magie
Câu 2. Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều
A. muối đạm và muối lân.
B. muối đạm và muối kali.
C. muối lân và muối kali.
D. muối đạm, muối lân và muối kali.
Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều
A. muối đạm và muối lân.
B. muối đạm và muối kali.
C. muối lân và muối kali.
D. muối đạm, muối lân và muối kali.
Câu 2. Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều
A. muối đạm và muối lân.
B. muối đạm và muối kali.
C. muối lân và muối kali.
D. muối đạm, muối lân và muối kali.
Câu 2. Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều
A. muối đạm và muối lân.
B. muối đạm và muối kali.
C. muối lân và muối kali.
D. muối đạm, muối lân và muối kali.
Cho các muối : Mg(NO3)2, CuCl2, cho biết muối nào có thể tác dụng với a/ dd NaOH b/ dd HCL c/ dd AgNO3 d/ Kim loại nhôm, natri, sắt
\(a,Mg(NO_3)_2,CuCl_2\\ Mg(NO_3)_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaNO_3\\ CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ b,\text{Không có muối nào hết}\\ c,CuCl_2\\ CuCl_2+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ d,\text{Td với Al: }CuCl_2\\ 2Al+3CuCl_2\to 2AlCl_3+3Cu\\ \text{Td với Na: }CuCl_2\\ 2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2\\ 2NaOH+CuCl_2\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ \text{Td với Fe: }CuCl_2\\ CuCl_2+Fe\to FeCl_2+Cu\)
Câu 1: Muối ăn tạo nên từ hai nguyên tố natrl và clo, trong đó natri chiếm 39,32% về khối lượng. Phân tử khối của muối ăn bằng 58,5 đvC. Công thức hóa học của muối ăn là
A. Na2Cl2. B. NaCl2. C. NaCl. D. Na2Cl.
Câu 2: Kali nitrat tạo nên từ kali, nitơ và oxi, trong đó kali chiếm 38,61% về khối lượng, oxi chiếm 47,52 % về khối lượng. Phân tử khối của kali nitrat bằng 50,5 lần phân tử khối của hiđro. Công thức hóa học của muối kali nitrat là
A. KNO3. B. KNO2. C. KN2O. D. K2NO3.
Câu 3: Khi đốt nóng 2 g magie kết hợp được với 1,333 g oxi tạo thành magie oxit. Xác định công thức hóa học của magie oxit biết trong phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
Câu 4: Xác định công thức hóa học của một chất hữu cơ trong đó c chiếm 52,17% khối lượng, hiđro chiếm 13,04% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết phân tử khối của chất này nặng gấp 23 lần phân tử khối của H2.
Em hãy thiết kế một thí nghiệm để giải thích về tác dụng của muối lân (hoặc muối kali) đối với cây trồng
Mục đích của thí nghiệm:.........................................................
- Đối tượng thí nghiệm:....................................
- Dự đoán kết quả thí nghiệm: (chiều cao cây thí nghiệm so với cây đối chứng, màu sắc lá, khả năng sống cảu cây):.......................
- Rút ra nhận xét về vai trò của muối lân:....................................................
ta trồng 1 cây thường và 1 cây có muối lân
mục đích để giải thích sự cần muối lân
đối tượng : cây đang lớn
chiều cao cây có lân hơn cây ko lân
vậy muối lân rất cần cho cây
em hãy thiến kế một thí nghiệm chứng minh cây cần muối đạm lân và kali
- Mục đích của thí nghiệm: Tìm hiểu nhu cầu muối lân hoặc kali của cây trồng.
- Đối tượng thí nghiệm: 2 chậu cây cùng kích thước, cùng loại, lượng nước tưới và lượng đất như nhau.
+ Chậu A: Cây được bón đủ các loại muối khoáng hòa tan (Đạm, Lân, Kali,...).
+ Chậu B: Cây thiếu muối lân (hoặc kali).
- Kết quả:
+ Cây ở chậu A sinh trưởng và phát triển bình thường.
+ Cây ở chậu B còi cọc, kém phát triển, có dấu hiệu bị bệnh (vàng lá, rìa bị cháy,...).
- Nhận xét: Muối khoáng rất cần thiết cho cây. Cây cần có đủ loại muối khoáng để phát triển.
Câu trả lời này mình lấy của 1 bạn khác, câu 2 không chắc lắm. Chúc bạn học tốt!
Trồng 2cay vào 2cai chậu 1cay cho đầy đủ muối dam và muối kali; còn 1cay thieu muối dam
Sau này cây bo đầy muối sống tốt ;con cây thiếu muối nhỏ và kém phát triển hơn
- chứng tỏ cây cần đây đủ các loai muối để sống và phát triển
Em hãy thiết kế 1 thí nghiệm để giải thích về tác dụng muối lân( hoặc muối kali) đối với cây trồng
Mục đích của thí nghiệm:....................................................................................................................
-Đối tượng thí nghiệm:........................................................................................................................
-Dự đoán kết quả thí nghiệm: (chiều cao cây thí nghiệm so với cây đối chứng , máu sắc lá, khả năng sống của cây):
............................................................................................................................................................
-Rút ra nhận xét về vai trò củ muối lân:..............................................................................................
............................................................................................................................................................
-muc đích:xem cây can muối lần và muối kali như thế nào
- đối tượng: cây rau cải
- cây A bỏ đây đủ muối;cayb thiếu muối lan
-sau này cây A cao hơn sống tốt hơn cây b;cayb kém phát triển
-vay cây cần đây đủ muối lân để sống
Em hãy thiết kế 1 thí nghiệm để giải thích về tác dụng muối lân( hoặc muối kali) đối với cây trồng
Mục đích của thí nghiệm:....................................................................................................................
-Đối tượng thí nghiệm:........................................................................................................................
-Dự đoán kết quả thí nghiệm: (chiều cao cây thí nghiệm so với cây đối chứng , máu sắc lá, khả năng sống của cây):
............................................................................................................................................................
-Rút ra nhận xét về vai trò củ muối lân:..............................................................................................
............................................................................................................................................................
Ko bít nên chờ tí!
Những chất nào sau đây có thể tan trong nước ở điều kiện thường.
A. Đường, muối ăn, bột sắt
B. Tinh bột, đường, protein
C. Muối ăn, đường, muối natri nitrat
D. Bột than, đá vôi, tinh bột
Những chất nào sau đây có thể tan trong nước ở điều kiện thường.
A. Đường, muối ăn, bột sắt
B. Tinh bột, đường, protein
C. Muối ăn, đường, muối natri nitrat
D. Bột than, đá vôi, tinh bột
Viết công thức hóa học và tỉnh phân tử khối của những muối (kim loại + gốc axit) có tên dưới đây : a) Bạc nitrat ;chì (II) nitrat sắt (III) nitrat b) Natri sunfat ; canxi sunfat ; nhôm sunfat c) Kali cacbonat; magie cacbonat đồng (II) cacbonat
a)
$AgNO_3$(PTK = 170 đvC)
$Pb(NO_3)_2$(PTK = 331 đvC)
$Fe(NO_3)_3$(PTK = 242 đvC)
b)
$Na_2SO_4$ (PTK = 142 đvC)
$CaSO_4$ (PTK = 120 đvC)
$Al_2(SO_4)_3$ (PTK = 342 đvC)
c)
$K_2CO_3$ (PTK = 138 đvC)
$MgCO_3$ (PTK = 84 đvC)
$CuCO_3$ (PTK = 124 đvC)
Khi phân hủy hoàn toàn muối kali clorat được 9.6g khí oxi và 14.9 muối natri clorua .
Viết phương trình chữ
Lập phương trình hóa học
Tính khối lượng muối kali clorat da tham gia phản ứng
PTHH chữ: Kali clorat =(nhiệt)=> Kali clorua + Oxi
PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{KClO3}=m_{KCl}+m_{O2}\)
\(\Leftrightarrow m_{KClO3}=14,9+9,6=24,5\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng Kali Clorat phản ứng là 24,5 gam