Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. tính m.
A. 7,2 gam
B. 17,2 gam
C. 27,2 gam
D. 27,02 gam
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 và m gam nước. Xác định công thức phân tử của X, tính m?
nCO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
gọi công thức chung là CnH2n+2
CnH2n+2 +O2 = nCO2+(n+1)H2O
14n+2/4,4 = n/0,3 ( bấm tìm shift solve)
=> n= 3
=> CTPT X là C3H8
C3H8 + 5O2 = 3CO2 + 4H2O
Mol: 0,06 0,3
m C3H8 = n . M = 0,06 . 44 = 2,64
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 3 nguyên tố) trong oxi vừa đủ thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: mA = mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,8.1 + 0,2.14 = 7,2 (g)
Để đốt cháy m gam chất A cần dùng 11,2 lít khí oxi thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 gam nước (các khí ở đktc)
a. Tính m
b. Hợp chất A có những nguyên tố nào ? Giải thích ?
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\).44+ 7,2 -\(\dfrac{11,2}{22,4}\).32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
Xong rồi nè bn:)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một ankan A, sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp sản phẩm khí và hơi.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Hỗn hợp khí Z gồm ankan A và một hiđrocacbon B. Lấy 2,24 lít hỗn hợp Z rồi dẫn từ từ cho đến hết vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp Z thì thu được 5,824 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính m.
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CO2 và ankan X thu được 11,2 lít CO2 và 7,2 gam H20. Công thức phân tử X là ?
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thủ được 6,72 lít khí co2 và 7,2 gam H2O .viết phương trình đốt cháy và tìm công thức phân tử của ankan
CT : CnH2n+2
nCO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nH2O = 7.2/18 = 0.4 (mol)
n / 2n+2 = 0.3 / 0.8
=> n = 3
CT : C3H8
Cho các phương trình phản ứng:
X + 2NaOH 2Y + H2O ;
Y + HCl Z + NaCl
Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam chất Z chỉ thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,40 gam nước. Mặt khác 9,00 gam chất Z tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 13,40 gam một muối khan. Công thức phân tử của chất X là
A. C8H14O6
B. C4H6O5.
C. C6H10O5
D. C6H10O6
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
A. 8,8
B. 2,2.
C. 6,6.
D. 4,4.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
A. 8,8.
B. 2,2.
C. 6,6.
D. 4,4.