. Sục 2,24 lít CO2 vào 200ml dung dịch KOH 0,75M .
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
giúp em với ạ em cần gấp ạ
Cho 1,12 lít khí Co2 (đktc) tác dụng với 200ml dung dịch BaOH2 1M a. Viết phương trình hoá học b.Tính khối lượng chất kết tủa thu được c.Tính nồng độ mol của các chất còn lại sau phản ứng ( Mik cần gấp giúp mik với ạ , cảm ơn nhìu 😭 )
Giúp mình với ạ Cho 200 ml dung dịch muối natri sufat (Na2SO4)0.2M vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0.1M a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(a,n_{Na_2SO_4}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,1=0,02\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\\ TL:....1.....1......2......1\left(mol\right)\\ BR:.......0,02.....0,02......0,04......0,02\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_4}}{1}>\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) nên \(Na_2SO_4\) dư, \(Ba\left(OH\right)_2\) hết
\(b,C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,04}{0,2+0,2}=0,1M\)
Cho dung dịch CuSO4 có chứa 64g CuSO4 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH a.Viết phương trình hoá học xảy ra b.Tính khối lượng kết tủa thu được c.tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) Theo PTHH : $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{64}{160} = 0,4(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,4.98 = 39,2(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,8(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250ml dung dịch koh 1M sản phẩm tạo ra là K2CO3 và nước. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi. Nồng độ mol của muối K2CO3 thu được sau phản ứng là
A.0,2M
B.0,3M
C.0,4M
D.0,5M
nCO2=0,075 mol
CO2 + 2KOH => K2CO3 + H2O
0,075 mol =>0,075 mol
CM dd K2CO3=0,075/0,25=0,3M
Sục hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng. Ai giải giúp em vs, em cảm ơn nhìu ạ.
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí cacbon đioxit ( CO 2 ) đo ở ( đktc) vào 200ml dung
dịch NaOH. Biết sau phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng muối trung hòa tạo thành.
( C = 12, O =16, Na = 23, H = 1)
\(a/ CO_2+2NaOH \to Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=0,1(mol)\\ b/\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2(mol)\\ CM_{NaOH}=\frac{0,2}{0,2}=1M\\ c/\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)\\ m_{Na_2CO_3}=0,1.106==10,6(g)$\)
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho một lượng Zinc vừa đủ vào 50ml dung dịch sulfuric acid loãng, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (đktc).
a.Viết PTHH xảy ra?
b.Tính khố lượng Zinc đã tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng?
d.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
\(a,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Zn}=0,3.65=19,5g\\ c,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\\ d,m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\)
cho 12gam hỗn hợp a gồm fe và cu tác dụng hoàn toàn với 200ml HCl, phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a.Viết phương trình hóa học xảy ra
b. tính thành phần phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A)
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\\%m_{Cu}=53,33\%\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cu không phản ứng
\(nH_2=nFe=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow mFe=0,1.56=5,6gam\)
\(\rightarrow\%mFe=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,\left(6\right)\%\)
\(\rightarrow\%mCu=100\%-46,\left(6\right)\%=53,\left(3\right)\%\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{0,2}=1M\)
a Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
nH2= 2,24 /22,4=0,1 mol
nFe=nH2=0,1 mol
mFe=0,1.56=5.6 g
mCu=12-5,6=6,4g
%mfe=5,6/12 .100%=46,67
%mCu=100%-46,67%=53,33%
n HCl=0,05 mol
CM ddHCl= 0,2/0,2=1M