: Lập công thức hoá học của các chất có thành phần như sau:
a. Cu và O b. K và SO4 c. Mg và (HCO3)
Nêu ý nghĩa của một CTHH vừa lập được
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
a) Ca (II) và nhóm (SO4) (II)
b) Cu(II) và Cl (I)
( Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập được)
\(a,CTTQ:Ca_x^{II}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\\ b,CTTQ:Cu_x^{II}Cl_y^I\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CuCl_2\)
\(a,\) HC đc tạo bởi nt Ca,S và O
1 phân tử \(CaSO_4\) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
\(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136(đvC)\)
\(b,\) HC đc tạo bởi nt Cu và Cl
1 phân tử \(CuCl_2\) có 1 nguyên tử Cu và 2 nguyên tử Cl
\(PTK_{CuCl_2}=64+35,5.2=135(đvC)\)
a) \(Ca\left(SO_4\right)\)
b) \(CuCl_2\)
Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
\(a,\) CT chung: \(C_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CO_2\\ PTK_{CO_2}=12+16\cdot2=44\left(đvC\right)\)
\(b,\) CT chung: \(Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14\cdot2+16\cdot6=188\left(đvC\right)\)
Lập công thức hóa học của hợp chất có thành phần gồm Aluminumvà nhóm sulfate(=SO4), và cho biết ý nghĩa của công thức vừa tìm được.
CTHH: Al2(SO4)3
- Ý nghĩa:
+ Hợp chất đc tạo bởi 3 nguyên tố là Al, S, O
+ Có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S, 12 nguyên tử O
+ PTK = 27.2 + (32+16.4).3 = 342(đvC)
Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau: a) C (IV) và O. b) Fe (III) và SO4 (II)
a) Ta gọi: \(C_a^{IV}O_b^{II}\) (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.IV=II.b
=>a/b=II/IV=2/4=1/2
=>a=1; b=2 => CTHH: CO2
PTKCO2= NTKC+ 2.NTKO=12+2.16=44(đ.v.C)
a) Ta gọi: \(Fe_a^{III}\left(SO_4\right)_b^{II}\) (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.a=II.b
=>a/b=II/III=2/3 =>a=2; b=3
-> CTHH: Fe2(SO4)3
PTKFe2(SO4)3=2.NTKFe +3.NTKS + 4.3.NTKO=2.56+3.32+12.16=400(đ.v.C)
Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
giúp mình với
a) Ta gọi: CIVaOIIbCaIVObII (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.IV=II.b
=>a/b=II/IV=2/4=1/2
=>a=1; b=2 => CTHH: CO2
PTKCO2= NTKC+ 2.NTKO=12+2.16=44(đ.v.C)
a) Ta gọi: FeIIIa(SO4)IIbFeaIII(SO4)bII (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.a=II.b
=>a/b=II/III=2/3 =>a=2; b=3
-> CTHH: Fe2(SO4)3
PTKFe2(SO4)3=2.NTKFe +3.NTKS + 4.3.NTKO=2.56+3.32+12.16=400(đ.v.C)
a. CT chung: \(C_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Leftrightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow x=1;y=2\\ \Leftrightarrow CO_2\\ PTK_{CO_2}=12+16\cdot2=44\left(đvC\right)\)
b. CT chung: \(Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Leftrightarrow x\cdot II=y\cdot I\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow x=1;y=2\\ \Leftrightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14\cdot3+16\cdot6=202\left(đvC\right)\)
Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S(VI) và O c/ K và (SO4) d/ Ba và (PO4) e/ Fe(III) và Cl f/ Al và (NO3) g/ P(V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4) l/ Fe(II) và (SO3)
a)CuO
b)SO4
c)K2SO4
d)BA3(PO4)2
e)FeCl3
f)Al(NO3)3
g)PO5
h)Zn(OH)2
k)MgSO4
l)FeSO3
Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất có thành phần cho dưới đây:
a. K và CO3 c. Ba và OH
b. C và O d. Na và PO4
Nêu ý nghĩa cho CTHH ở phần c.
Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất có thành phần cho dưới đây:
a. K và CO3 \(\xrightarrow[]{}K_2CO_3\)
c. Ba và OH \(\xrightarrow[]{}Ba\left(OH\right)_2\)
\(\xrightarrow[]{}có\) \(1nguyên\) \(tửBa\), \(2nguyên\) \(tửO\) ,\(2nguyên\) \(tửH\)
b. C và O \(\xrightarrow[]{}CO\)
\(\xrightarrow[]{}CO_2\) d. Na và PO4 \(\xrightarrow[]{}Na_3PO_4\)
Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3
Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.
Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................
e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................
Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....
Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất có thành phần sau:
a) Ca (II) và Cl (I) b) K (I) và SO4 (II)
c) Al (III) và NO3 (I) d) Na (I) và O (II)
a)CTHH: CaxCly
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: CaCl2
a) \(CaCl_2\)
b) \(K_2SO_4\)
c) \(Al\left(NO_3\right)_3\)
d) \(Na_2O\)
b) CTHH: Kx(SO4)y
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
=> CTHH: K2SO4