Dung dịch X chứa 9,4g K2O và 190,6g nước. Cho X vào 200G dung dịch CuSO4 16% thu được m gam kết tủa
a. Tính nồng độ % của X?
b. Tính m
c. Tính dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết m gam kết tủa sau khi nung thành chất rắn đen ?
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8 g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu dc a gam kết tủa a) tính nồng độ phần trăm X b) tính a c) tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn màu đen
\(a.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\\ m_{ddNaOH}=193,8+6,2=200\left(g\right)\\C\%_{ddX}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.2.40}{200}.100=4\%\\ b.2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}.98=9,8\left(g\right)\\ c.Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{to}CuO+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.n_{Cu\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(lít\right)=100\left(ml\right)\)
Cho 100g dung dịch chứa 4g NaOH tác dụng hết với 200g dung dịch CuSO4
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Tính nồng độ phần trăm dung dịch CuSO4 cần dùng
c, Nếu hòa tan kết tủa vào dung dịch chứa 0,1 mol HCl thì kết tủa tan hết không.
Giúp mình với :(
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Al2O3 ở dạng bột cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 2M thu được ding dịch X và 6,72 lít khó H2 (đktc). a) Tính giá trị m b) Nhỏ tư từ đến hết dung dịch X vào 500ml dung dịch NaOH 2M thi được a gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và tính giá trị a.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (2)
\(n_{HCl}=0,45.2=0,9\left(mol\right)\), \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=0,9-0,6=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl\left(2\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=10,5\left(g\right)\)
b, Theo PT (1) + (2): \(n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PT: \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_{3\downarrow}+3NaCl\)
_____0,3_______0,9________0,3 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
___0,1________0,1 (mol)
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần.
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,2.78=15,6\left(g\right)\)
A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 290ml dung dịch HCl 1M thu được 7,02 gam kết tủa. Tính m?
A. 2,7 gam
B. 1,62 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
n KOH = 0,2 mol ; n HCl = 0,29 mol ; n kết tủa = 0,09 mol
Xét TH tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = 1/3 (nH+ - n KOH ) + n Al(OH)3 = 0,12 mol
=> m = 3,24g
=>C
Bài 10: Hòa tan hết m gam Na2CO3 trong dung dịch HCl 20% (dư 25% so với ban đầu), thu được khí X và dung dịch Y. Dẫn khí X qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 27,58 gam kết tủa. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y.
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam F e 2 O 3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y . Cho dung dịch A g N O 3 dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là
A. 290 và 83,23
B. 260 và 102,7
C. 290 và 104,83
D. 260 và 74,62
Đáp án B
Cần dung tối thiểu => Dung dịch chỉ chứa muối F e C l 2
+ Bảo toàn Fe = 0,26 mol
Ta có
Ta có
⇒ m k ế t t ủ a = 0,52.143,5 + 0,26.108 = 102,7 gam
Ta có
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 290 và 83,23.
B. 260 và 102,7.
C. 290 và 104,83.
D. 260 và 74,62.
GIẢI THÍCH THÊM |
Từ số mol Fe và Fe2O3 nhân thấy dung dịch cuối cùng chỉ chứa FeCl2. Từ đó dùng BTNT và BTE sẽ có ngay kết quả của bài toàn. |