Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O 2 , thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
để đốt cháy 1 mol X cần 6,5 mol O2 thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O xác định CTPT của X?
Vì khi đốt cháy X chỉ sinh ra CO2 và H2O
=> CTPT của X gồm có nguyên tố C, H và có thể có O
nO(O2) = 6,5 x 2 = 13 mol
nO(CO2) = 4 x 2 = 8 (mol)
nO(H2O) = 5 mol
Vì nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
=> Trong X không có O ( theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố)
Đặt CTPT của X là CxHy
Theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố:
nC(CO2) = 4 mol = nC(CxHy)
nH(H2O) = 5 x 2 = 10 mol = nH(CxHy)
=> x : y = 4 : 10
=> CTPT: C4H10
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 26,1l gam hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 79,2 gam khí cacbonic và 40,5 gam hơi nước. Xác định công thức phân tử của A? Biết khối lượng mol của A là 58 g/mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{79,2}{44}=1,8\left(mol\right)\)
=> nC = 1,8 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{40,5}{18}=2,25\left(mol\right)\)
=> nH = 4,5 (mol)
Xét mC + mH = 1,8.12 + 4,5.1 = 26,1 (g)
=> A chứa C, H
nC : nH = 1,8 : 4,5 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)n
Mà MA = 58 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H10
Xác định công thức phân tử A biết khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5mol oxi và thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí CxHy cần 6,72 lít khí oxi (ở đktc). Sau phản ứng thu được 8,8 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước. Tính Khối lượng mol và xác định công thức hóa học của CxHy, biết tỉ lệ giữa x và y là 1:2.
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
$C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
Theo PTHH :
$0,1.x = 0,2$ và $0,1.\dfrac{y}{2} = 0,2$
Suy ra : x = 2 ; y = 4
Vậy CTHH cần tìm là $C_2H_4$(M = 28)
Xác định CTPT của A, biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5 mol oxi thu được 4mol CO2 và 5 mol nước.
Gọi CTPT A là CxHyOz
PTHH: 2CxHyOz + \(\dfrac{4x+y-2z}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O
______1------->\(\dfrac{4x+y-2z}{4}\)------------->x-------->0,5y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4x+y-2z}{4}=6,5\\x=4\\0,5y=5\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=10\\z=0\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C, H, O, N) cần 3 mol không khí (gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% về thể tích) thu được 0,5 mol CO2, 0,6 mol H2O và 2,45 mol N2. X có công thức phân giống với công thức phân tử của:
A. Glixin
B. Axit glutamic
C. Valin
D. Alanin
Đáp án B
Trong 3 mol không khí có n N 2 = 2 , 4 ⇒ n N ( X ) = 0 , 05 . 2 = 0 , 1
Có 1 nhóm NH2
Số mol oxi trong X là = 0,5.2 + 0,6 - 3.20%:2 = 0,4 mol
Dó đó có 4 oxi trong X
X là C5H12O4N
Suy ra X gần giống với công thức phân tử C5H9O4N
Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2 và 0,2 mol chất Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 21,28lit O2 đktc, thu được 35,2g CO2 và 19,8g nước. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 8,96lit khí H2 đktc. Xác định công thức phân tử của Y
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hỗn hợp X, thu được 3,2g sắt (III) oxit và 0,896lit khí sunfuro (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88g/mol.
\(=>nSO2=\dfrac{V\left(đktc\right)}{22,4}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04mol\)(khí sunfuro là SO2)
\(=>nS=nSO2=0,04mol=>mS=32.0,04=1,28g\)
\(=>nFe2O3=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol=>nFe=2nFe2O3=0,04mol\)
\(=>mFe=2,24g\)
\(=>mS+mFe=2,24+1,28=3,52g=m\left(hh\right)\)
=>hỗn hợp X gồm Fe,S \(=>ct:FexOy\)
\(=>x:y=nFe:nS=0,04:0,04=1:1\)
=> ct thực nhiệm X là \(\left(FeS\right)a\)
theo bài ra \(=>\left(56+32\right)a=88=>a=1\)
=>ct phân tử của X là FeS