Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. 4,8V
B. 12V
C. 2,4V
D. 3,2V
câu 1:Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi đèn đều bằng 2,4V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó là
A. 4,8V. B. 2,4V. C. 1,2V. D. 6V.
Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I2 bằng 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 4,8V
B. 7,2V
C. 11,4V
D. 19,2V
\(\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_1}{I_1};I_2=I_1-0,6I_1=0,4I_1.\)
Để dòng điện này có độ cường \(I_2\) bằng \(0,6I_1\) thì phải đặt giữa hai đầu dây này một hiệu điện là :
\(U_2=\dfrac{I_2}{I_1}.U_1=\dfrac{0,4I_1}{I_1}.12=4,8V.\)
cường độ dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{3R_2}=\dfrac{4}{R_2}\left(A\right)\)
hiệu điện thế hai đầu R2:
\(U_2=IR_2=\dfrac{4}{R_2}.R_2=4\left(V\right)\)
=>chọn đáp án A.4V
- Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B 12V ba điện trở đều bằng 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q là bao nhiêu khi K đóng?
có I = \(\dfrac{UAB}{R+R+R}=\dfrac{12}{15}=0.8\left(A\right)\)
=> UPQ= I.(R+R) = 0,8 . (5+5) = 8 (V)
Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế 50V thì đo được hiệu điện thế giữa hai điểm C và D là 30V và cường độ dòng điện qua R là 0,5A. Đặt hiệu điện thế 40V vào hai điểm C và D thì đo được hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 10V xác định R1, R2, R3
a.
K mở thì không có dòng điện chạy qua \(R_2\Rightarrow U_{DC}=U_{AC}=2V\)
Ta có: \(R_1ntR_3\Rightarrow R_{td}=R_1+R_3=R_1+5\left(\Omega\right)\)
\(I=I_{AC}\Leftrightarrow\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{U_{AC}}{R_1}\Leftrightarrow\dfrac{2}{R_1}=\dfrac{12}{R_1+5}\)
\(\Rightarrow12R_1=2R_1+10\)
\(\Leftrightarrow6R_1=R_1+5\)
\(\Leftrightarrow R_1=1\Omega\)
b.
K đóng thì thì mạch có dạng: \(\left(R_1ntR_3\right)//\left(R_2ntR_4\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}R_{13}=R_1+R_3=1+5=6\Omega\\U_{13}=U_{24}=U=12V\\I_{13}=\dfrac{U_{13}}{R_{13}}=\dfrac{12}{6}=2A\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow U_{AC}=2\cdot1=2V\)
\(\Rightarrow U_{CD}=U_{AD}-U_{AC}=U_{AD}-2\)
\(\Rightarrow U_{AD}=2+U_{CD}=2+1=3V\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}I_{24}=\dfrac{U}{R_{24}+3}=\dfrac{12}{R_{24}+3}\\I_2=\dfrac{U_{AD}}{R_2}=1\end{matrix}\right.\)
Do \(\left(R_2ntR_4\right)\Rightarrow\dfrac{12}{R_{24}+3}=1\Rightarrow R_4=9\Omega\)
Một mạch điện kín bao gồm 1 nguồn điện hai bóng denmac nối tiếp một ampe kế 1 công tắc
a) vẽ sơ đồmạch điện và xác định chiều dòng điện
b) biết hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ1 la U1=3,2V và hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn D1 là U2=2,8.Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu ngoài cùng của hai đến D1 và D2
Hiệu điện thế giữ hai đầu ngoài cùng của hai đèn chính bằng hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện.
Hiệu điện thế trong mạch điện nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế các đèn:
\(U=U_1+U_2=3,2+2,8=6\left(V\right)\)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu ngoài của hai đèn là 6V
Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 12V mắc R1=12V nối tiếp R2= 24V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở c) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (24V- 12W) song song với R2. Đèn Đ có sáng bình thường k? Tại sao?
Cho mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động E = 2,4V, có điện trở trong r, mạch ngoài có điện trở R = 0,1 Ω. Biết dòng điện trong mạch bằng 2A và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 2,1V. Xác định r?
A. 0,15 Ω
B. 1,1 Ω
C. 0,015 Ω
D. 0,11 Ω
Vì U N = U A B = 2 , 1 V ≠ U = I . R = 0 , 2 V ⇒ dây nối có điện trở ⇒ R N ≠ R
Ta có: U A B = E − I . r ⇒ r = E − U I = 0 , 15 Ω
Chọn A
Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ: a) biết các hiệu điện thế ở hai đầu bóng Đ1 là 6V, hai đầu bóng đèn Đ2 là 8V. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện b) Biết các hiệu điện thế ở hai đầu bóng Đ1 là 12V, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 18V. Tính hiệu điện thế giữa hai aầu bóng đèn Dd2?
a) HĐT giữa nguồn điện mắc nối tiếp:
U = U1 + U2 = 6 + 8 = 14V
b) HĐT giữa hai đầu bóng đèn Đ2:
U2 = U - U1 = 18 - 12 = 6V