Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành
A. cation natri và clorua.
B. anion natri và clorua.
C. anion natri và cation clorua.
D. anion clorua và cation natri.
Trong phản ứng : 2K + Cl 2
2KCl, có sự hình thành
A.
anion clorua và cation kali.
B.
cation kali và clorua.
C.
anion kali và clorua.
D.
anion kali và cation clorua.
Trong phản ứng \(2K+Cl_2-^{t^o}\rightarrow2KCl\)
Có sự hình thành anion Cl- và cation K+
Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch natri clorua và natri sunfat:
A. dung dịch bari clorua. B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch axit sunfuric loãng. D. dung dịch natri hiđroxit.
Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch natri clorua và natri sunfat:
A. dung dịch bari clorua.
Kết tủa: Na2SO4
Không hiện tượng: NaCl
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch axit sunfuric loãng.
D. dung dịch natri hiđroxit.
viết sơ đò phản ứng bằng chữ sau đó xác định chất tham gia của một sản phẩm tạo ra
a/cho natri cacbonat và canxi hidroxit tạo thành canxi và natri hydroxit
b/cho 3mld2 axit clo hidrit vào ống nghiệm có chứa sắt tạo khí hiddro và muối sắt (2) clorua
c/cho bạc nurat vào dung dịch muối natri clorua tạo thành bạc
a) Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH
b) 2HCl + Fe -> FeCl2 + H2
c) AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L sau: (a) amoni clorua, (b) phenylamoni clorua, (c) metylamoni clorua, (d) natri clorua. Dung dịch có pH nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng là
A. (a) và (b).
B. (c) và (d).
C. (a) và (c).
D. (b) và (d).
Chọn D
dùng thuyết axit – bazơ của Bronsted – Lowry, xét phản ứng:
axit – H+ → bazơ liên hợp , bazơ + H+ → axit liên hợp.
➤ quan hệ giữa axit và bazơ liên hợp; bazơ và axit liên hợp là quan hệ bấp bênh:
axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.
Theo đó, lực bazơ tăng dần như ta biết: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < NaOH
⇒ các axit liên hợp có tính axit giảm dần: C6H5NH3+ > NH4+ > CH3NH3+ > Na+
⇒ tính axit của cùng muối clorua (Cl–) của các gốc axit liên hợp trên giảm dần theo thứ tự
tương ứng là: C6H5NH3Cl > NH4Cl > CH3NH3Cl > NaCl.
thêm nữa, pH càng nhỏ thì tương ứng với lực axit càng lớn nên từ thứ tự lực axit trên
⇒ pH tăng dần theo thứ tự: C6H5NH3Cl < NH4Cl < CH3NH3Cl < NaCl.
⇒ dung dịch có giá trị pH nhỏ nhất là (b) và lớn nhất là (d)
Từ natri và các chất hóa học có thể, số phản ứng hóa học ít nhất để điều chế đc natri clorua là
A) 1 B) 2 C) 3 D) 4
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là *
A. dung dịch natri clorua (NaCl).
B. dung dịch natri hiđroxit (NaOH).
C. dung dịch bari clorua (BaCl2).
D. dung dịch canxi clorua (CaCl2).
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là ?
A Dung dịch natri clorua (NaCl)
B Dung dịch natri hidroxit (NaOH)
C Dung dịch bari clorua (BaCl2)
D Dung dịch canxi clorua (CaCl2)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) Bari tác dụng với oxi tạo ra Bari oxit b) Sắt (III) hidroxit tác dụng axit sunfuric tạo ra Sắt (III) sunfat và nước. c) Kẽm clorua tác dụng với Natri hiđroxit tạo ra Kẽm hiđroxit và Natri clorua. d) Natri cacbonat tác dụng axit clohđric tạo ra Natri clorua, khí Cacbon đioxxit và nước.
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
1) Có 4 cation K+, Ag+, Ba2+, Cu2+ và 4 anion Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Có thể hình thành bốn dung dịch nào từ các ion trên? nếu mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion (không trùng lặp).
Trong phản ứng hóa học : bari clorua +natri sunphat->bari sunphat + natri clorua. Cho bt khối lượng của natri sunphat (na2so4)là 14,2 gam, khối lượng cua bari sunphat (baso4) và natri clorua (nacl) lân lượt là : 23,3 gam và 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của bari clorua bacl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua →→ Bari sunfat + Natri clorua mBaCl2= mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 mBaCl2 =23,3+11,7-14,2=20,8gTrong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.