Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 0,25M
B. 0,5M
C. 1M
D. 2M
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A.1M.
B.0,5M.
C.0,25M.
D.2M.
\(n_{K2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,25 0,5
\(n_{KOH}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 23,5 gam Kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là a)2,5M b)1,0M c)0,5M d)2,0M
\(n_{K2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,25 0,5
\(n_{KOH}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
\(N_{K_{2^O}}\)=\(\dfrac{23,5}{94}=0,25mol\)
\(K_{2^O}\)+\(H_{2^O}\)=>\(2KOH\)
\(0,25->0,5mol\)
->\(C_{M\left(A\right)}\)=\(\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
=>B
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là: A 0,05M B:0,01M C: 0,1M D 1M
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O→ 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,1 0,2
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
nNa2O = mNa2O : MNa2O = 6,2 : (23 . 2 + 16) = 0,1 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Tỉ lệ 1 2
Phản ứng 0,1 ? mol
Từ PTHH => nNaOH = 2 nNa2O = 0,2 mol
bạn coi thử
Hoà tan 8g NaOH vào nước để được 800ml dung dịch Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A: 0,22M B:0,23M C: 0,24M D: 0,25M
Hoà tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch. A/ tính nồng độ mol của dung dịch thu được. B/ tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên. C/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{MddNaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,456\left(ml\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddNaOH}+V_{ddH_2SO_4}\approx0,5+0,107456=0,607456\left(l\right)\\C_{MddNa_2SO_4}\approx\dfrac{ 0,25}{0,607456}\approx0,411552\left(M\right)\)
Hoà tan 23,5 gam kalioxit vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
b) Tính số ml dung dịch H2SO4 60% ( D = 1,5 g/ml) cần dùng để trung hoà dung dịch A?
Phiền mọi người ạ
a)\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25mol\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,25 0,25 0,5
\(C_M=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b)Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,25mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5g\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{24,5\cdot100\%}{60\%}=\dfrac{245}{6}g\)
Thể tích dung dịch:
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{\dfrac{245}{6}}{1,5}\approx27,22ml\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{M\text{dd}A}=C_{M\text{dd}KOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{60}=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\\ V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{245}{6}}{1,5}=\dfrac{245}{9}\left(ml\right)\approx27,222\left(ml\right)\)
Hòa tan 23,5 g Kali oxit vào nước đc 0,5 lít dd A . Tìm nồng độ mol của dd A
\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
Bài 2:
Cho 9,4 g kali oxit tan hết trong 150,6 g nước được dung dịch A. Tính nồng độ % của A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch A.
Bài 3:
Hòa tan 23,5 g kali oxit vào 176,5 g nước được dung dịch A. Trung hòa vừa đủ A bằng dung dịch H2SO4 20% được dung dịch B. Tính:
a/ Nồng độ % dung dịch A. (14%)
b/ Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. (122,5g)
c/ Nồng độ % của muối trong dung dịch B. (13,49%)
Cho: H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39
Câu 1:
\(n_{K2O}=\frac{9,4}{39.2+16}=0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,1_____________0,2
\(C\%_{KOH}=\frac{0,2.\left(39+17\right)}{150,6+9,4}.100\%=7\%\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,2______0,2__________________
\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\frac{0,2}{0,5}=0,5\left(l\right)\)
Câu 2:
a, \(n_{K2O}=\frac{23,5}{39.2+16}=0,25\left(mol\right)\)
\(2n_{K2O}=n_{KOH}\Rightarrow n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(C\%_{KOH}=\frac{0,5.\left(39+17\right)}{176,5+23,5}.100\%=14\%\)
b, \(n_{KOH}=2n_{K2SO4}\Rightarrow n_{K2SO4}=\frac{0,5}{2}=0,25\)
\(n_{H2SO4}=n_{K2SO4}=0,25\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
c,
mdd sau phản ứng=mddA+mddH2SO4
m dd sau phản ứng \(=23,5+176,5+122,5=322,5\)
\(C\%_{K2SO4}=\frac{0,25.\left(39.2+32+16.4\right)}{322,5}.100\%=13,49\%\)