Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
CHANNEL TRÀ VINH
Xem chi tiết

câu 8:D

câu 9:C

câu 10:A

câu 11:A

câu 12:C

câu 13:A

câu 14:B

câu 15:B

câu 16:A

câu 17:B

câu 18:D

câu 19:A

câu 20:D

câu 21:D

câu 22:B

câu 23:B

câu 24:C

câu 25:D

câu 26:A

câu 27:D

câu 28:A

câu 29:B

câu 30:D

Thảo Trần
Xem chi tiết
htfziang
23 tháng 9 2021 lúc 8:11

B

C

Hoàng Minh Nguyệt
23 tháng 9 2021 lúc 8:13

4.B

5.D

OH-YEAH^^
23 tháng 9 2021 lúc 8:17

A

C

phạm thị lâm oanh
Xem chi tiết
Blox-Fruits-Roblox
Xem chi tiết
꧁༺β£ɑℭƙ £❍ζʊꜱ༻꧂
9 tháng 11 2021 lúc 17:42

A

Long Sơn
9 tháng 11 2021 lúc 17:44

A

OH-YEAH^^
9 tháng 11 2021 lúc 18:09

A

Hương Nguyễn
Xem chi tiết
htfziang
13 tháng 9 2021 lúc 9:28

1, Lỗ miệng: truyền thức ăn từ ngoài vào cơ thể

    Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn

   Không bào co bóp: lượn lách qua các chướng ngại vật

   lỗ thoát: thải chất bã ra ngoài

    lông bơi: giúp trùng giày di chuyển được và dồn thức ăn vào lỗ miệng

2. Trùng giày di chuyển theo cách vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn sóng.

 (thiếu thì mong cô nhận xét ạ!)

nthv_.
13 tháng 9 2021 lúc 9:33

1.

- Lỗ miệng: tiếp nhận thức ăn từ lông bơi dồn về.

- Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn và cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.

- Không bào co bóp: giúp cơ thể luồn lách qua các chướng ngại vật trong môi trường ký sinh.

- Lỗ thoát: thải chất thải ra bên ngoài.

- Lông bơi: dồn thức ăn về lỗ miệng, giúp cơ thể di chuyển.

2. Trùng giày di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay nhờ lông bơi bao quanh cơ thể rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.

bepro_vn
13 tháng 9 2021 lúc 9:33

1, Lỗ miệng: truyền thức ăn từ ngoài vào cơ thể

    Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn

   Không bào co bóp: lượn lách qua các chướng ngại vật

   lỗ thoát: thải chất bã ra ngoài

    lông bơi: giúp trùng giày di chuyển được và dồn thức ăn vào lỗ miệng

NhânGồm 2 nhân: nhân lớn, nhân nhỏ 
Không bào co bóp

– Không bào co bóp hình hoa thị

– Vị trí cố định

– Có ở cả nửa trước và sau

 

Tiêu hóa

– Tiêu hóa nhờ enzim tiêu hóa

– Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng

– Thức ăn từ miệng → hầu → không bào tiêu hóa → enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh

– Chất thải được loại qua lỗ thoát ở thành cơ thể.

2. Trùng giày di chuyển theo cách vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn sóng.

ỵyjfdfj
Xem chi tiết
Phạm Thu Thuỷ
18 tháng 10 2021 lúc 21:31

1D

2A

3A

4B

5

 

Bảo Nguyễn Quý Tân
19 tháng 10 2021 lúc 8:34

1 D

2 A

3 A

4 A

5 D

 

Hương Nguyễn
19 tháng 10 2021 lúc 13:27

5.B

Dương Lê Thùy
Xem chi tiết
Thư Phan
8 tháng 12 2021 lúc 15:02

C

RimyêuTrai2D
8 tháng 12 2021 lúc 15:02

C

OH-YEAH^^
8 tháng 12 2021 lúc 15:03

C

Thịnh
Xem chi tiết
OH-YEAH^^
3 tháng 11 2021 lúc 19:39

B

Minh Hiếu
3 tháng 11 2021 lúc 19:39

B

Cheer Bomb Đéo Cheer Búa
3 tháng 11 2021 lúc 19:39

B

Tokyo Revenge
Xem chi tiết
ĐINH THỊ HOÀNG ANH
9 tháng 12 2021 lúc 14:10

1.c

2.b

Nguyên Khôi
9 tháng 12 2021 lúc 14:11

Câu 1: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

A. Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.

B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

C. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.

D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.

Câu 2: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

C. Có khả năng tự 

Chanh Xanh
9 tháng 12 2021 lúc 14:10

1

B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

2

B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

Phan Đào Gia Hân
Xem chi tiết

đăng khoảng 10 câu thôi nhiều quá ạ ;-;

Nguyễn Phương Anh
21 tháng 1 2022 lúc 13:58

Câu 1.Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A.Di chuyển kiểu lộn đầu.

B.Di chuyển kiểu sâu đo.

C.Di chuyển bằng cách co bóp dù

D.Cả A và B đều đúng.

Câu 2.Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A.Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

B.Cơ thể có cấu t đơn bào

C.Có khả năng tự dưỡng.

D.Dichuyển nhờ lông bơi.

Câu3. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.

A. Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.

B.Cơ thể hình trụ.

C.Có đối xứng tỏa tròn.

D.Có2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B.Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C.Chỉ sinh sản hữu tính .

D.Có khả năng mọc chồi và tái sinh

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh:

A.Các nội quan tiêu biến.

B.Kích thước cơ thể to lớn.

C.Mắt lông bơi phát triển.

D.Giác bám phát triển.

Câu 6. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do:

A. Trâu, bò ăn rau cỏ chưa qua xử lí ủ chua

B.Người dân thả trâu, bò đi ăn rong

C.Trâu, bò ăn rau cỏ có kén sán.

D.CảA, B và C

Câu 7.Sán dây lây nhiễm cho người qua:

A.Trứng sán

B.Ấu trùng

C.Nang sán (hay gạo)

D.Đốt sán

Câu 8. Nhóm giun nào sau đây được xếp cùng ngành với nhau:

A.Giun đũa, giun kim, giun móc câu.

B.Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.

C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.

D.Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.

Câu 9.Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?

A.Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B.Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C.Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.

D.Ấu trùng sán có khả năng biến đổi thành sán trưởng thành cao.

Câu 20.Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A.Miệng nằm ở mặt bụng.

B.Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C.Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.

D.Có cơ quan sinh dục đơn tính.

Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:

A.Đường tiêu hoá.

B.Đường hô hấp.

C.Đường bài tiết nước tiểu.

D.Đườngsinh dục.

Câu 22.Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng

A.2.000 trứng.

B.20.000 trứng.

C.200.000 trứng.

D.2.000.000 trứng.

Câu 23.Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?

A.Lấy tranh chất dinh dưỡng ở ruột non

B.Gây tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C.Tiết ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D.Cả A, B và C đều đúng.

Câu 24.Nơi sống chủ yếu của giun kim là:

A.Ruột non của lợn

B.Ruột già của người.

C.Bộ rễ cây lúa.

D.Ruột non người và cơ bắp trâu bò

Câu 25.Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A.Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B.Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C.Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

D.CảA, B, C đều đúng.

Câu 26.Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?

A.Đi chân đất.

B.Dùng tay ngoáy mũi.

C.Ngậm tay và mút ngón tay.

D.Uống nước lã chưa đun sôi

Câu 27.Nhận định nào sau đây là sai về giun đất?

A.Giun đất là loài động vật thuộc ngành giun đốt.

B.Giun đất hô hấp qua da nên cần sống ở nơi đất ẩm.

C.Giun đất là loài phân tính.

D.Giun đất giúp cho đất màu mỡ và tơi xốp.

Câu 28.Hệ thần kinh của giun đất

A.Chưa có

B.Kiểu mạng lưới

C.Kiểu chuỗi hạch thần kinh nằm mặt bụng

D.Đã có não và hệ thống thần kinh

Câu 29.Thức ăn của giun đất là gì?

A.Động vật nhỏ trong đất.

B.Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.

C.Vụn thực vật và mùn đất.

D.Rễ cây.

Câu 30. Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức

A.Tự thụ tinh

B.Thụ tinh trong

C.Thụ tinh chéo bằng cách trao đổi tinh dịch

D.CảA, B và C

Câu 31. Nhờ vào đâu giun đất làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và màu mỡ?

A.Vì chúng chui rúc trong đất làm xáo trộn đất và thải phân ra đất có nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng.

B.Vì chúng có nhiều chất đạm.

C.Vì cơ thể chúng có dịch nhờn

D.Vì chúng thải khí cacbonic vào đất.

Câu 32.Vì sao khi mưa nhiều và kéo dài giun đất thường chiu lên khỏi mặt đất?

A.Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.

B.Vì nước ngập cơ thể chúng bị ngạt thở nên chui lên mặt đất.

C.Vì nước mưa gây sụp lún các hang giun trong đất.

D.Vì nước mưa làm trôi đi lớp chất mùn

Câu 33.Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai sông?

A.Vỏ trai có cấu tạo chủ yếu từ kitin ngấm thêm canxi.

B.Vỏ trai song gồm 2 lớp: lớp sừng và lớp đá vôi.

C.Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ.

D.Vỏ trai sông gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp kitin.

Câu 34.Có khoang áo phát triển là đặc điểm chung của nhóm động vật nào?A.Ngành Ruột khoang.

B.Ngành Giun đốt.

C.Ngành Thân mềm.

D.NgànhChân khớp.

Câu 35. Lớp thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là

A.Chân đầu (mực, bạch tuộc)

B.Chân rìu (trai, sò)

C.Chân bụng (ốc sên, ốc bươu)

D.cảA, B và C

Câu 36.Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?

A.Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.

B.Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng đá vôi

C.Vì phía ngoài vỏ trai cấu tạo bằng chất sừng.

D.Vì lớpngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ

Câu 37.Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?

A.Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.

B.Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.

C.Vì ấu trùng trai vào ao theo nước, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.

D.Cả A, B và C đều đúng.

Câu 37.Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?

A.Trai sông là động vật lưỡng tính.

B.Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.

C.Phần đầu cơ thể tiêu giảm.

D.Ấutrùng sống bám trên da và mang cá.

Câu 39. Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A.Làm hại cây trồng.

B.Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C.Đục phá gỗ tàu thuyền và các công trình dưới nướcD.CảA, B và C đều đúng.

Câu 40.Cơ thể nhện cấu tạo gồm

A.Có 2 phần: phần đầu –ngực và phần bụng

B.Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

C.Có 2 phần: phần đầu và phần ngực

D.Có 3phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 41.Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?

A.Đôi chân xúc giác.

B.Bốn đôi chân bò.

C.Các núm tuyến tơ.

D. Đôi kìm