Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít S O 2 và 3,36 lít O 2
Tính khối lượng của 1 hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
\(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(=>m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(=>m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm 3 khí: N2O, CO2, C3H8 có % khối lượng bằng nhau. Dẫn 3,36 lít X qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có V lít khí thoát ra (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. (3,36 – V) lít.
Gọi số mol của N2O, CO2, C3H8 là a, b, c
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\44a=44b=44c\end{matrix}\right.\)
=> a = b = c = 0,05 (mol)
Khí thoát ra gồm N2O, C3H8
=> V = (0,05 + 0,05).22,4 = 2,24(l)
=> A
Gọi số mol của N2O, CO2, C3H8 là a, b, c
=>
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
Cho 3,36 lít ( đktc ) hỗn hợp Y gồm axetilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ( đktc ). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp. c. Tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
Cứu với! Mình hiện đang rất cần gấp!!
a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.
Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:
Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 molc. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.
Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 gVậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:
% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%
% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:
% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%
Tính khối lượng của một hỗn hợp khí (X) ở đktc gồm 2,24l S O 2 và 3,36 lít O 2
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
số liệu phải là 2,8 g hh nhé
C+O2-to>CO2
x-----x
S+O2-to>SO2
y----y
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1 mol, y=0,05 mol
=>%mC=\(\dfrac{0,1.12}{2,8}.100=42,86\%\)
=>%mS=100-42,86=57,14%
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 2,8 (g) (1)
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
Mol: b ---> b
a + b = 0,15 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%mC = 1,2/2,8 = 42,85%
Câu1: 10g hỗn hợp X gồm Na và Na₂O tác dụng hoàn toàn với nước thu đc 2 lít dd A và 3,36 lít khí H₂ (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp X
c) Tính nồng độ mol/lít của dd A
Câu 2: Cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với 100ml dd HCl 6M. Tìm tên kim loại.
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
\(m_{N_2}=\left(\dfrac{11,2}{22,4}\right).28=14g\)
\(m_{O_2}=\left(\dfrac{3,36}{22,4}\right).32=4,8g\)
=> mhh = 14 + 4,8 = 18,8g