a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
Tính khối lượng của một hỗn hợp khí (X) ở đktc gồm 2,24l S O 2 và 3,36 lít O 2
Câu1: 10g hỗn hợp X gồm Na và Na₂O tác dụng hoàn toàn với nước thu đc 2 lít dd A và 3,36 lít khí H₂ (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp X
c) Tính nồng độ mol/lít của dd A
Câu 2: Cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với 100ml dd HCl 6M. Tìm tên kim loại.
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
Bài 5: Cho 23,9g hỗn hợp Na và Na 2 O hòa tan hết với nước tạo thành
5,6 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp.
Bài 6: Để khử 6g hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 người ta dùng 2,24 lít khí
hiđro (đktc).
a) Tính tổng khối lượng kim loại thu được.
b) Nếu trong hỗn hợp Fe 2 O 3 bằng 2 lần khối lượng của CuO thì
khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu gam?
Bài 7:
a) Nhúng một lá nhôm vào dung dich đồng (II) sunfat sau phản ứng
lấy là nhôm ra thì thấy khối lượng dung dịch nhẹ đi 1,38 lần.
Tính khối lượng nhôm đã phản ứng.
b) Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi
(CaCO 3 ). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp
chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Khối lượng của hỗn hợp gồm 3,36 lít khí SO2 ; 2,8 lít khí N2; 6,72 lít khí H2 ở đktc là
a. 13,7 g
b. 9,6 g
c. 14,5 g
d. 17,3 g
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 2,24 lít SO2 và 1,12 lít O2 (ĐKTC)