Bài 5: Cho 23,9g hỗn hợp Na và Na 2 O hòa tan hết với nước tạo thành
5,6 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp.
Bài 6: Để khử 6g hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 người ta dùng 2,24 lít khí
hiđro (đktc).
a) Tính tổng khối lượng kim loại thu được.
b) Nếu trong hỗn hợp Fe 2 O 3 bằng 2 lần khối lượng của CuO thì
khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu gam?
Bài 7:
a) Nhúng một lá nhôm vào dung dich đồng (II) sunfat sau phản ứng
lấy là nhôm ra thì thấy khối lượng dung dịch nhẹ đi 1,38 lần.
Tính khối lượng nhôm đã phản ứng.
b) Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi
(CaCO 3 ). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp
chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 5
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,5 0,25
Na2O + H2O → 2NaOH\(|\)
1 1 2
Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri
mNa= nNa . MNa
= 0,5 . 23
= 11,5 (g)
Khối lượng của natri oxit
mNa2O = 23,9 - 11,5
= 12,4 (g)
0/0Na = \(\dfrac{m_{Na}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,5.100}{23,9}=48,12\)0/0
0/0Na2O = \(\dfrac{m_{Na2O}.100}{m_{hh}}=\dfrac{12,4.100}{23,9}=51,88\)0/0
Chúc bạn học tốt