Ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của:
2 mol khí hidro.
Hãy tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (250C và áp suất 1 bar) có trong 0,6 mol khí Hidro
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
số mol nguyên tử hiđrô có trong 3 gam khí hidro là?
2 mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là?
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5mol\)
\(V_{O_2}=2.22,4=44,8l\)
có một hỗn hợp khí gồm: 0,25 mol khí O2, 0,1 mol khí N2, 0,45 khí CO2 ( biết các khí điều ở điều kiện tiêu chuẩn). hãy tính thể tích của hỗn hợp khí trên
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(V_{N_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(V_{hh}=5,6+2,24+10,08=17,92\left(l\right)\)
$V_{hh}=22,4(0,25+0,1+0,45)=17,92(lít)$
cho 2,6 g kẽm vào dung dịch HCL 0,5 mol ta thu được vào dung dịch muối và khí hidro
a. Tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b. tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩnSửa đề: 0,5 mol → 0,5 M
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Sửa đề 0,5mol ⇒ 0,5M
\(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,08 0,04
a) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16\left(l\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
sửa đề HCl 0,5M
\(a.n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04mol\\Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2 \)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(V_{HCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16l\\ b.V_{H_2}=0,04.22,4=0,896l\)
Để điều chế khí hidro người ta hòa tan hoàn toàn 9,75g kẽm bằng lượng vừa đủ 300ml axit clohdric.
a. Viết PTHH của pư
b. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
a)zn+2hcl→zncl2 +h2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol
nzn=\(\frac{9,75}{65}\)=0,15mol
Vh2 =0,15 .22,4=3,36 (lít)
Chcl =\(\frac{nhcl}{vhcl}\)
=\(\frac{0,3}{0,3}\)= 1( đổi 300ml = 0,3 lít )
Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:
+) 0,5 mol khí N 2
+) 73,6 gam khí N O 2
Khử hoàn toàn 0,3 mol đồng 3 oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ và hơi nước
a, tính số mol khí hidro cần dùng cho phản ứng
b, viết phương trình hóa học xảy ra
c, tính thể tích hidro ở (điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng
Hòa tan 130g kẽm trong 1000ml dung dịch hcl Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính nồng độ mol của hcl đã phản ứng Giúp em với ạ em đang cần gấp
\(n_{Zn}=\dfrac{130}{65}=2mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=2mol\\ V_{H_2}=2.22,4=44,8l\\ 1000ml=1l\\ n_{HCl}=2.2=4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{4}{1}=4M\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{130}{65}=2mol\)
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
TL; 1 2 1 1
mol: 2 \(\rightarrow\) 4
\(m_{HCl}=n.M=4.36,5=146g\)
đổi 1000 ml= 1l
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{V_{HCl}}.100\%=\dfrac{146}{1}.100=14600\%\)
số hơi lớn em xem lại đề nhé