Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau: Canxi cacbonat ( C a C O 3 ) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành canxi clorua ( C a C l 2 ) , khí cacbonic ( C O 2 ) và nước ( H 2 O ) .
Cho 28g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ sau :
Fe + HCl → FeCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (II) clorua FeCl2 tạo thành.
c. Nếu lấy phân nửa lượng sắt trên (14g) thì cần bao nhiêu gam axit clohiđric HCl để phản ứng?
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
Cho 1 lượng kẽm tác dụng với Axit clohiđric (HCl) thu được 2,24 lít khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng Axit clohiđric c) khí Hiđro nặng hơn hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần
\(Zn+2HCl\rightarrow H_2\)
b)
Số mol của khí hidro là :
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
số mol của axit clohidric là :
0,1 . 2 = 0,2 mol
vậy khối lượng cua Axit clohidric là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Vậy....
Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau:
Cho sắt(III) oxit F e 2 O 3 tác dụng với axit sunfuric H 2 S O 4 tạo thành nước và sắt (III) sunfat ( F e 2 ( S O 4 ) 3 ) .
Bài 1:Hãy lập phương trình hóa học của:
a. Nhôm tác dụng với clo tạo ra nhôm clorua (AlCl3)
b. Natri cacbonat (Na2CO3)tác dụng với canxi hiđroxit (Ca(OH)2)tạo thành canxi cacbonat (CaCO3) và natri hiđroxit (NaOH)
c. Phản ứng tạo thành gỉ sắt, biết sắt bị gỉ là do đểsắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉchứa oxit sắt từ(Fe3O4).
\(a,2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ b,Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl →MgCl2 + H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứngtrên.
b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c, Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2......................0.2......0.2\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------->0,2--->0,2
=> mMgCl2 = 0,2.95=19 (g)
c) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl MgCl2 + H2. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành biết khối lượng HCl tham gia phản ứng là 14,6 g và sinh ra 0,4 gam khí H2 c) Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
cho 5.4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21.9g axit clohiđric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0.6g khí hiđro
a) viết phương trình chữ
b) lập phương trình hóa học
C) cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
nhôm + axit clohidric-> nhôm clorua +khí hidro
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
tỉ lệ cặp Al :HCl=1:3
Al:AlCl3=1:1
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2 bay lên
b: n Zn=16/64=0,25mol
=>nZnCl2=0,25mol
=>nHCl=0,5mol
=>nH2=0,25mol
V=0,25*22,4=5,6(lít)
c: mHCl=0,5*36,5=18,25g
d: Số phân tử là:
0,25*6,02*10^23=1,505*10^23 phân tử
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.