Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O 2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,2 gam và 0,8 gam
B. 1,2 gam và 1,6 gam
C. 1,3 gam và 1,5 gam
D. 1,0 gam và 1,8 gam
Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 (g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc)
a. viết phương trình hoá học
b. tính % theo lượng của C và S trong hỗn hợp đầu
a, \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Ta có: 12nC + 32nS = 2,8 (1)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C+n_S=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,1\left(mol\right)\\n_S=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{0,1.12}{2,8}.100\%\approx42,86\%\\\%m_S\approx57,14\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh người ta cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí O2 (ở đktc).
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(c) Tính thể tích hỗn hợp khí sinh ra (ở đktc).
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)(ĐK: t độ)
x x x
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)(ĐK: t độ)
y y y
b: \(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có hệ:
12x+32y=10 và x+y=0,5
=>x=0,3 và y=0,2
\(m_C=0.3\cdot12=3.6\left(g\right)\)
\(m_S=0.2\cdot32=6.4\left(g\right)\)
c: \(n_{CO_2}=n_C=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=n_S=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{khí}=22.4\left(0.3+0.2\right)=11.2\left(lít\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
x x x
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y y
Gọi n C = x
n S = y (mol)
Ta có hệ PT :
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=10\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow x=0,3;y=0,2\)
\(m_C=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
\(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(c,V_{hhk}=\left(0,3+0,2\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu lít ??
BTKL: \(m_{S+C}+m_{O_2}=m_{SO_2+CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=15,2-5,6=9,6g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5\cdot6,72=33,6l\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt và lưu huỳnh phải dùng hết 6,72 lít oxi ( đktc ).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 g hỗn hợp rắn A gồm Cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi thu được 9,856 lít hỗn hợp khí gồm lưu huỳnh đioxit và Cacbon oxit .tính phần trăm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp A
Gọi số mol C, S là a, b
=> 12a + 32b = 7,68
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____a--------------->a
S + O2 --to--> SO2
b--------------->b
=> a + b = \(\dfrac{9,856}{22,4}=0,44\)
=> a = 0,32; b = 0,12
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,32.12}{7,68}.100\%=50\%\\\%S=\dfrac{0,12.32}{7,68}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
số liệu phải là 2,8 g hh nhé
C+O2-to>CO2
x-----x
S+O2-to>SO2
y----y
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1 mol, y=0,05 mol
=>%mC=\(\dfrac{0,1.12}{2,8}.100=42,86\%\)
=>%mS=100-42,86=57,14%
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 2,8 (g) (1)
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
Mol: b ---> b
a + b = 0,15 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%mC = 1,2/2,8 = 42,85%
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C, S cần 3,36 lit O2(đktc). Tính % khối lượng của hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\\n_S=y\end{matrix}\right.\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
x x ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_C=0,1.12=1,2g\)
\(\rightarrow m_S=0,05.32=1,6g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{1,2}{2,8}.100=42,85\%\\\%m_S=100\%-42,85\%=57,15\%\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=a\left(mol\right)\\n_S=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
PTHH:
C + O2 --to--> CO2
a--->a
S + O2 --to--> SO2
b--->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}12a+32b=2,8\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,1.12=1,2\left(g\right)\\m_S=0,05.32=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)