Cho 10 g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M. Kết thúc phản ứng, thể tích khí CO2 thu được là bao nhiêu ?
Hòa tan hoàn toàn 22,95 g BaO vào nước được dung dịch A.
a/ Sục từ luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch A, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 19,7 g kết tủa. Tính thể tích khí CO2 đã phản ứng ( ở đktc)
b/ Hòa tan hoàn toàn 8,4 g hôn hợp X CaCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl thu được khí B. Nếu cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A thì có kết tủa xuất hiện không? Giải thích.
\(n_{BaO}=\dfrac{22.95}{153}=0.15\left(mol\right)\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(0.15.......................0.15\)
\(a.\) TH1 : Chỉ tạo ra BaCO3 . Ba(OH)2
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(.............0.1......0.1\)
TH2 : Tạo ra 2 muối
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(\sum n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\text{Khi đó : }\) \(2.24\le V_{CO_2}\le4.48\)
\(b.\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{BaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{8.4}{100}< a< \dfrac{8.4}{8.4}=0.1\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}:n_{Ba\left(OH\right)_2}< 0.1:0.15=0.67\)
=> Không thu được kết tủa.
Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 14,775
B. 19,700
C. 12,805
D. 16,745
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng.
b) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
a) \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{23,64}{197}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO_2}=0,12+0,03.2=0,18\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
b)Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{18,4}{100}< a< \dfrac{18,4}{84}\)
=> \(0,184< a< 0,22\)
\(n_{OH^-}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Lập T: \(\dfrac{0,3}{0,22}< T< \dfrac{0,3}{0,184}\)
=>\(1,36< T< 1,63\)
Do 1< \(1,36< T< 1,63\) <2
=> Phản ứng luôn tạo kết tủa
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
2) nung 13,44g Fe với khí clo sau phản ứng kết thúc khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam hiệu suất của phản ứng là A.80% B.75% C.96,8% D.90,8%
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
mNaCl=35,1%. 200= 70,2(g)
nNaCl= 70,2/58,5=1,2(mol)
PTHH: 2 NaCl -đpnc-> 2 Na + Cl2
1,2_____________________0,6(mol)
2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
0,4___0,6(mol)
nCl2=nNaCl/2= 1,2/2=0,6(mol)
nFe=2/3. nCl2=2/3 . 0,6=0,4(mol)
=> mFe=0,4. 56=22,4(g)
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
---
Đặt: nCaCO3=x(mol); nMgCO3=y(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
x________________x_____x(mol)
MgCO3 -to-> MgO + CO2
y_________y______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=26,8\\56x+40y=13,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> nCO2= x+y=0,1+0,2=0,3(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN A
2) nung 13,44g Fe với khí clo sau phản ứng kết thúc khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam hiệu suất của phản ứng là A.80% B.75% C.96,8% D.90,8%
---
nFe= 13,44/56=0,24(mol)
PTHH: 2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
nFeCl3(TT)=29,25/162,5=0,18(mol)
Mà theo PTHH: nFeCl3(LT)= nFe=0,24(mol)
=> H= (0,18/0,24).100=75%
=> CHỌN B
Hòa tan 28,4g hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và dung dịch B.
a- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn A.
b- Tính C% các muối trong dung dịch B.
giup em cau nay voi a
a)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______a--------->2a-------->a-------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_b-------->2b-------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%MgCO_3=\dfrac{0,1.84}{28,4}.100\%=29,577\%\\\%CaCO_3=\dfrac{0,2.100}{28,4}.100\%=70,423\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd sau pư = 28,4 + 200 - 0,3.44 = 215,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{215,2}.100\%=4,4\%\\C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,2.111}{215,2}.100\%=10,32\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,8-2.0,1-2.0,2\right).36,5}{215,2}.100\%=3,39\%\end{matrix}\right.\)
Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là
A. 7,21 gam.
B. 8,2 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là
A. 7,21 gam
B. 8,2 gam
C. 8,58 gam
D. 8,74 gam
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là
A. 224ml
B. 336 ml
C. 672ml
D. 448ml
Cho hỗn hợp gồm MgCO3 và FeCO3 vào 300 gam dung dịch HCl `7,3%`. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 4,48 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi kết tủa lớn nhất thấy hết V ml. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn E. Các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, lượng HCl bay hơi không đáng kể.
a) Tính khối lượng hỗn hợp MgCO3 và FeCO3
b) Tính V
c) Dẫn toàn bộ lượng khí X hấp thụ hết vào 200ml dung dịch KOH 1M và Ba(OH)2 xM thì thu được lượng lớn nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất của x.
MgCO3+2HCl→MgCl2+CO2+H2O
FeCO3+2HCl→FeCl2+CO2+H2O
2NaOH+MgCl2→2NaCl+Mg(OH)2
2NaOH+FeCl2→2NaCl+Fe(OH)2
Mg(OH)2to→MgO+H2O
4Fe(OH)2+O2to→2Fe2O3+4H2O
nHCl=0,6(mol)
nCO2=0,2(mol)
Ta có:
HCl dư, CO2 hết
nHCl=0,6−0,2=0,4(mol)
NaOH+HCl→NaCl+H2O
nMgCO3=a(mol)
nFeCO3=b(mol)
nHCl=2a+2b=0,4(1)
mE=40a+80b=11,2(2)
(1)(2)
a=0,12
b=0,08
a/a/
mMgCO3=0,12.84=10,08(g)
mFeCO3=0,08.116=9,28(g)
b/
VNaOH=\(\dfrac{0,12.2+0,08.2+0,2}{1}\)=0,24(l)
c/
Ba(OH)2+CO2→BaCO3+H2O
nBa(OH)2=0,2(mol)
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1M
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là
A. 448 ml.
B. 672 ml.
C. 336 ml.
D. 224 ml.