Cho 11.2 g fe tác dụng vừa đủ vs 500 ml dd hcl
a, tính v khí thu được
b, tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
cho 11,2 g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được khí A và dd B. Tính nồng độ % dd B
Đầu tiên bạn tính n H2 = cách bảo toàn e =» n hcl pư =» m dd hcl pư
Bạn bảo toàn ntố Fe để tím n FeCl2 =» m FeCl2 (dd B)
C% dd B = m FeCl 2 / (m Fe + m dd HCl)
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
Cho m (g) Kẽm tác dụng vừa đủ với 150 ml dd HCl 4M a, Viết phương trình phản ứng và tính thể tích H2 thu được ở đktc b. Tính giá trị m. C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{HCl}=0,15.4=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2\left(M\right)\)
Cho 21,2 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được khí (ở đktc).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Tính thể tích khí thu được .
a) $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
b) $n_{Na_2CO_3} = \dfrac{21,2}{106} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} = 0,4(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1M$
c) $n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,2 0,4 0,4 0,2 0,2
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
cho 11,2 gam mạt sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a , tính thể tích khí hidro ( đkc) thu đc sau phản ứng .
b , tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
giúp mình với ạ=_))
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(V_{H_2}=24,79.0,2=4,958\left(l\right)\)
b.
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Bài 2. Cho 8g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% (D = 1,1g/ml). Hãy tính: a. Thể tích dd HCl đã dùng b. Nồng độ % dd thu được sau phản ứng
Bài 2. Cho 8g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% (D = 1,1g/ml). Hãy tính: a. Thể tích dd HCl đã dùng b. Nồng độ % dd thu được sau phản ứng
a) \(n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{20\%}=54,75\left(g\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{54,75}{1,1}=49,77\left(g\right)\)
b) \(m_{ddsaupu}=8+54,75=62,75\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,05.2.162,5}{62,75}.100=25,9\%\)
Cho 4,55g zinc tác dụng vừa đủ với 200 ml dd hydrochloric acid thu được dd X và V lit khí (đkc)
a/ Tính giá trị V
b/ Tính nồng độ mol dd HCl phản ứng
c/ Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,07\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=2n_{Zn}=0,14\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ c.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,07\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52\left(g\right)\)
Cho 42,5 g AgNo3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl a) Viết PT phản ứng xay ra b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành c) Tính nồng độ mol của dd đã dùng
a. PTHH: AgNO3 + HCl ---> AgCl↓ + HNO3
b. Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{42,5}{170}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{AgCl}=0,25.143,5=35,875\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgCl}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(m_{HCl}=21,9g\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\)
=> HCl dư
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
bổ sung ý b)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mZn + mHCl - mH2 thoát ra = 13 +150 - 0,2 .2 = 162,6 gam
Dung dịch thu được sau phản ứng gồm \(\left\{{}\begin{matrix}ZnCl_2\\HCl_{dư}\end{matrix}\right.\)
nZnCl2 = nZn = 0,2 mol => mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 gam
=> C% ZnCl2 = \(\dfrac{27,2}{162,6}\).100= 16,72%
nHCl dư = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
mHCl dư= 0,2.36,5 = 7,3 gam
=> C% HCl dư = \(\dfrac{7,3}{162,6}\).100 = 4,5%