Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
19.Trần Duy Hưng
Xem chi tiết
Hải Đăng Nguyễn
3 tháng 11 2021 lúc 22:14

Khoảng cách thực tế giữa 2 điểm đó là:

2.(1:500.000)=1000.000(cm)⇔10km

Kudo Shinichi AKIRA^_^
3 tháng 11 2021 lúc 22:14

2.500000=1000000 cm=10km

Côpémộngmer
3 tháng 11 2021 lúc 22:16

10km

Anh Phương
Xem chi tiết
Nguyễn Thành Tài
Xem chi tiết
Uzumaki Naruto
11 tháng 11 2021 lúc 15:50

10 km

Leonor
11 tháng 11 2021 lúc 15:51

khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm là bao nhiêu km? 

5 . 200 000 = 1 000 000 (cm) = 10 km

MyAn
1 tháng 4 2022 lúc 15:52

5 . 200000=10000000 (cm)

Đổi 10000000=10 km

Lóp Lép Líp
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
24 tháng 12 2018 lúc 19:04

– Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.

Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?

==> 100km

Vd:  Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?

Tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.

Lóp Lép Líp
24 tháng 12 2018 lúc 19:08

làm sao để tính thời gian ở địa luôn nhé

Nguyễn Khánh Vy
1 tháng 1 lúc 21:33

Các bạn hãy trả lời câu hỏi bạn Anh Phương đaz

trà sữa
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
3 tháng 1 2022 lúc 14:38

Bài 1: 

Bản đồ tương ứng trên thực địa là: 

6x2000000=12000000(cm)=120(km)

Bài 2: 

Bản đồ đó có tỉ lệ là 7500000:10=750000:1

Mai linh Nguyễn vũ
Xem chi tiết
Hquynh
Xem chi tiết
minh nguyet
9 tháng 5 2021 lúc 16:08

Trả lời (BTC hdcm :D)

1.

Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.

2. 

 

Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:

15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000

Câu 1:

1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ? 

Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa

2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ? 

15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)

3.

Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)

Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:

150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)

Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .

Câu 2 :

1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ

Thế mạnh: 

Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế: 

Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ

Nhận xét:

Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.

Lê Quốc Thái
Xem chi tiết
Kậu...chủ...nhỏ...!!!
20 tháng 10 2021 lúc 12:09

80km

trần gia huy
20 tháng 10 2021 lúc 12:11

khoảng cách trên thực địa của hai điểm là 

        2.40000=80000(cm)

hay còn gọi là 8km

 

Hoàng Nguyễn
20 tháng 10 2021 lúc 12:14

Độ dài trên thực tế là 40000x2=80000 (cm)

800m

20-Nguyễn Hoàng Minh-6A2
Xem chi tiết
ng.nkat ank
11 tháng 11 2021 lúc 7:45

5 km

Hải Đặng
11 tháng 11 2021 lúc 7:45

Giải

Bản đồ có tỉ lệ 1:500000, khoảng cách giửa điểm A và B là 5cm

Đào Tùng Dương
11 tháng 11 2021 lúc 7:48

5 . 15 000=75 000(cm)=75(km)