cho 6,72 gam Fe vào 80ml dd HNO3 6M thấy có khí NO2 bay ra và còn lại dd A. Cô cạn dd A thu đc m gam muối khan. Tính giá trị của m
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dd HCL dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dd X. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=55,5\left(g\right)\)
Cho 61,2 gam hh X gồm Cu và Fe3O4 t/d với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Đáp án A
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu va Fe3O4 phản ứng
=>64x + 232y = 61,2 – 2,4 = 58,8 (1)
Sau phản ứng còn 2,4 gam kim loại đó là Cu, nên trong dung dịch có Cu2+, Fe2+
Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kl: X, Y, Z ( có hóa trị cao nhất ) cần tối thiểu 250ml dd HNO3 aM k thấy khí thoát ra và thu đk dd A. Nếu cho NaOH vào dd A thấy thoát ra khí làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cô cạn dd A thu được (m+21,6) gam muối khan. Tìm giá trị của a
Cô cạn hỗn hợp gồm 6,72g Fe và 3,84g Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dd X. Cô cạn dung dịch X, thu đc m gam muối khan. Giá trị của m
A. 18,24g
B. 15,76g
C. 23,64g
D. 33,6g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\)
=> nFeSO4 = 0,12 (mol)
=> m = 0,12.152 = 18,24 (g)
=> A
Cho 11,36gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HNO3 dư, Sau pứ thu đc 1,344 lít NO. Cô cạn dd pứ thu đc m gam muối khan. Tính m
Qui đổi hỗn hợp thành FeO, Fe3O4
PTHH: 3FeO + 10HNO3 ===> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
x x x/3 (mol)
3Fe3O4 + 28HNO3 ===> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
y 3y y/3 (mol)
Đặt số mol FeO, Fe3O4 lần lượt là x , y mol
nNO = 1,1344 / 22,4 = 0,06 nol
Lập các số mol theo PTHH, ta có hệ phương trình sau
\(\begin{cases}72x+232y=11,36\\\frac{x}{3}+\frac{y}{3}=0,06\end{cases}\)
Giải hệ phương trình, ta đc x=0,19, y= -0,01
=> m = ( 0,19 - 0,01 ) x 242 = 38,72 gam
Chúc bạn học tốt!!!!
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
1)cho a gam hh A gồm (Fe,Cu Ag,Al,Zn,Cr,Ni)td vs dd HNO3 dư,sau pu thu dc dd B(ko co muoi amoni)va hh khi c gom (x mol NO2,y mol NO,z mol N2O,t mol N2).cô cạn dd B thu dc b gam muối khan \.Mối liên hệ giữa a,b,x,y,z,t là
A.b=a+62(x+3y+8z+10t) B.b=a+62(x+3y+4z+5t)
C.b=a+62(x+y+z+t) D.b=a+62(x+y+2z+2t)
2)cho m gam hh Cu,Fe,Zn td vs dd HNO3 loãng dư thu dc dd X.Cô cạn X thu dc (m+62)g muối khan .Nung hh muối khan trênđến klg ko đổithu dc chất rắn có klg là:
A.(m+8) B.(m+16) C.(m+4) D.(m+31)
3)hòa tan 1.2g KL M vào dd HNO3 thu dc 0.01 mol khí ko màu,ko mùi ko duy trì sự cháy.Xác định M; A.Zn B.Cu C.Fe D.Mg
4)hòa tan 12.8g KL hóa trị II trog 1 lg vừa đủ dd HNO3 60.0%(d=1.365g/ml)thu dc 8.96 lít 1 khí duy nhất màu nâu đỏ.tên của KL và thể tích dd HNO3 đã pu là:
A.Cu;61.5ml B.chì;65.1ml C.Hg;125.6ml D.Fe;82.3ml
5)cho m g hh X gồm Al,Cu vào dd HCl(dư),sau khi kết thúc pu sinh ra 3.36 lit khí (ở đktc).Nếu cho m g hh X trên vào 1 lg dư axit nitric (đặc,nguội),sau khi kết thúc pu sinh ra 6.72 lit khí NO2(sp khử duy nhất ,ở đktc).Giá trị m là: A.11.5 B.10.5 C.12.3 D.15.6
6)cho hh gồm 6.72g Mg và 0.8g MgO td hết vs lg dư dd HNO3.sau khi cac pu xay ra ht thu dc 0.896 lit 1 khí X(đktc)và dd Y.Làm bay hơi dd Y thu dc 46g muối khan.Khí X là:
A.N2O B.NO2 C,N2 D.NO
7)cho 3.6g Mg td hết vs dd HNO3 dư sinh ra 2.24 lít khí X(sp khử duuy nhất,ở đktc).Khí X là:
A.N2O B.NO2 C.N2 D.NO
1)
nNO3(-) trong muối = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 = x + 3y + 8z + 10t
m muối = m kim loại + mNO3(-) = a + 62.(x + 3y + 8z + 10t)
vậy chọn đáp án A
2)
nNO3(-) trong muối = 62g => nNO3(-) = 1mol
2Cu(NO3)2 => 2CuO + 4NO2 + O2
4Fe(NO3)3 => 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Zn(NO3)2 => 2ZnO + 4NO2 + O2
nNO2 = nNO3(-) = 1 mol
nO2 = nNO2/4 = 1/4 = 0,25mol
=> m chất rắn = m + 62 - 46 - 32.0,25 = m + 8
vậy chọn đáp án A
3)
khí ko màu, ko mùi, ko duy trì sự cháy => N2
2N(+5) + 10e => N2
________0,1<----0,01
M => M(+n) + n e
0,1/n<----------0,1
=> M = 12/(0,1/n) = 12n
n = 1 => M = 12 (loại)
n = 2 => M = 24(nhận)
n = 3 => M = 36 (loại)
=> M là Mg
vậy chọn đáp ánD
Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng với dd HNO3 đặc dư thu được 7,84lit khí (ở đktc).
a. Viết pt.
b. Hỏi khi cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
a)
$Fe + 6HNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + 3NO_2 + 3H_2O$
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
b)
n NO2 = 7,84/22,4 = 0,35(mol)
Theo PTHH :
n HNO3 = 2n NO2 = 0,35.2 = 0,7(mol)
Bảo toàn nguyên tố với N :
\(n_{NO_3^-\ tạo\ muối} = n_{HNO_3} - n_{NO_2} = 0,7 - 0,35 = 0,35(mol)\)
=> m muối = m kim loại + m NO3 = 9,2 + 0,35.62 = 30,9 gam
hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp gồm kl R có hóa trị 2 và kl M có hóa trị 3 thu đc 11,2l khí hidro a) nếu cô cạn dd nước thì thu đc bn gam muối khan b) tính khối lượng dd HCl 14,6%
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1\cdot36.5=36.5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối}=18.4+36.5-0.5\cdot2=53.9\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36.5}{14.6\%}=250\left(g\right)\)