Có một số điện trở giống nhau , mỗi điện trở 12 Ω . Hãy tìm số điện trở nhỏ nhất và cách mắc để được điện trở tương đương với 7,5 Ω.
Có một số điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R = 20 ôm. tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để có điện trở tương đương bằng 7,5 ôm
ta có:
do R tương đương nhỏ hơn R đó nên R 20Ω mắc // với X nên ta có:
\(\frac{1}{20}+\frac{1}{X}=\frac{1}{7,5}\Rightarrow X=12\Omega\)
do X nhỏ hơn R 20Ω nên R 20Ω mắc // với Y nên ta có:
\(\frac{1}{20}+\frac{1}{Y}=\frac{1}{12}\Rightarrow Y=30\Omega\)
do Y lớn hơn R 20Ω nên R 20Ω mắc nối tiếp với Z nên ta có:
Z+20=30\(\Rightarrow Z=10\Omega\)
do Z nhỏ hơn R 20Ω nên R 20Ω mắc // với T nên ta có:
\(\frac{1}{20}+\frac{1}{T}=\frac{1}{10}\Rightarrow T=20\Omega\)
do T=R 20Ω nên:
có ít nhất 5 điện trở mắc với nhau và chúng mắc như sau:
{[(R // R)nt R] //R} // R
Có các điện trở giống nhau, gía trị của mỗi điện trở là R = 20 Ω. Cần mắc nối tiếp hay song song bao nhiêu điện trở này với nhau để có một điện trở tương đương và Rtd=60 Ω
ta thấy \(Rtd>R\)
nên trong Rtd gồm \(RntRx=>Rx=Rtd-R=60-20=40\left(om\right)\)
\(=>Rx>R=>\)trong Rx gồm \(RyntR=>Ry=Rx-R=40-20=20\left(om\right)=R\)
vậy cần 3 điện trở R mắc nối tiếp để được 1 mạch có Rtd=60(ôm)
Có các điện trở giống nhau loại R = 5 Ω . Số điện trở ít nhất để mắc thành mạch có điện trở tương đương R t d = 8 Ω là:
A. 40
B. 5.
C. 16
D. 4.
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính?
c) Điện trở R1=12 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=24 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là bao nhiêu?
a,R1//R2 \(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=8\left(ôm\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=1A,=>I2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\)
c,\(=>U1\left(max\right)=I1\left(max\right).R1=24V\)
\(=>U2\left(max\right)=I2\left(max\right)R2=36V>U1\left(max\right)\)
=> phải chọn U1=24V để làm HĐT cho mạch R1//R2 trên
Có các điện trở giống nhau, giá trị của mỗi điện trở là R= 30 Ω. Cần mắc nối tiếp hay song song bao nhiêu điện trở này với nhau để có một điện trở tương đương là Rtđ = 3Ω ?
Vì Rtđ<R(3<30)
nên ta cần mắc song song các điện trở
Điện trở tương đương là
<CT:\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+...+\dfrac{1}{R_n}\)>
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=n\dfrac{1}{R}\Rightarrow\dfrac{1}{3}=n\cdot\dfrac{1}{30}\Rightarrow n=10\)
vậy ...
Cho 2 điện trở R1=10 Ω, R2=20 Ω mắc giữa 2 điểm A và B có HĐT 6V. a. Hỏi có mấy cách mắc 2 điện trở trên thành bộ, vẽ sơ đồ ? b. Theo mỗi cách mắc hãy tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch - CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở và HĐT giữa 2 đầu mổi điện trở.
có 2 cách mắc mạch điện
TH1: R1 nt R2
TH2 : R1//R2
b, TH1: R1 nt R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R1+R2=30\Omega\\Im=I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{6}{30}=0,2A\\\left\{{}\begin{matrix}U1=I1R1=2V\\U2=U-U1=4V\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Th2: R1//R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=\dfrac{R2R1}{R1+R2}=\dfrac{20}{3}\Omega\\\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{6}{R1}=0,6A\\I2=\dfrac{6}{R2}=0,3A\end{matrix}\right.\\U1=U2=6V\\\end{matrix}\right.\)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25 Ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15 Ω.
a) Khi R2 = 15 Ω. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6 Ωm. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
a)Hai điện trở mắc nối tiếp.
Khi đó, điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Và dòng điện qua mỗi điện trở: \(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
a, Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
CT tính điện trở: \(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(I=\dfrac{\left(15.0,06.10^{-6}\right)}{0,5.10^{-6}}=\dfrac{9}{5}=1,8m\)
Bốn điện trở có cùng giá trị R= 12 Ω a. Có mấy cách mắc bốn điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc điện đó. b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên .
Hai điện trở R1= 40 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 6V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? c. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Tóm tắt bạn tự làm nhé!!
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó là:
Rtd = \(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\Omega\)
b. Hiệu điện thế qua hai đầu mỗi điện trở là:
U = U1 = U2. Suy ra U1 = U2 = 6V
c. Vì R1//R1 nên theo công thức ta có:
U = U1 = U2. Suy ra: U1 = U2 = 6V
Hiệu điện thế của I1= U1/R1 = 6/40 = 0.15 A
Hiệu điện thế của I2 = U2/R2 = 6/60 = 0.1 A