Thuốc khử axit sunfuric và muối sunfat ( thuốc khử và PTHH)
Thuốc thử nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
thuốc thử để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat là các dung dịch như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2
Nhận biết gốc \(SO_4^{2-}\) thì dùng hợp chất của \(Ba^{2+}\)
Ta dùng kim loại có thể phản ứng với H2SO4 (như : Al , Mg ,...).
+) Nếu có tạo khí thoát ra => Chất ban đầu là H2SO4.
+) Còn lại là muối sunfat.
CÓ THỂ DÙNG HOÁ CHẤT (THUỐC KHỬ ) NÀO ĐỂ NHẬN BIẾT ĐƯỢC AXIT SUNFURIC VÀ DUNG DỊCH MUỐI SUN FAT ? TẠI SAO ?
Dùng quỳ tím nhé
Vì H2SO4 là axit nên làm QT hóa đỏ
Còn muối sunfat là muối nên k làm QT đổi màu
Dùng quỳ tím nhận biết axit
Dùng ion Ba+ để nhận biết muối sunfat
Dùng ion \(Ba^{2+}\)
VD : \(Ba\left(OH\right)_2,BaCl_2,Ba\left(NO_3\right)_2\)
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
Dùng thuốc thử Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
=> Có tạo khí
=> CHỌN D
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
A,KOH vì sẽ nhận được H2SO4
2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
Thuốc thử dùng để nhận biết axit HCl và muối clorua ,axit H2SO4 và muối sunfat, phân bón hóa học.
Tham khảo
Dung dịch khí hidro clorua trong nước được gọi là axit clohidric. Dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ ≈ 37% là dd bão hòa hidro clorua.
Ở điều kiện thông thường, axit clohidric là một chất lỏng không màu, trong suốt, nặng hơn nước và có thể bốc khói nếu dd đậm đặc.
1. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất: A. oxi hóa.B. khử.C. vừa oxi hóa, vừa khử.D. không oxi hóa, khử Câu 2 Thuốc thử của axit clohidric và muối clorua là: A. ddAgNO3.B. dd Na2CO3.C. ddNaOH.D. phenolphthalein. 3. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm: A. Thủy phân AlCl3.B. Tổng hợp từ H2 và Cl2. C. clo tác dụng với H2O. D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc. 4. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4. Clo là chất: A oxi hóa.B. khử.C. vừa oxi hóa, vừa khử.D. Không oxi hóa khử 5. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩnlà do: A. clo độc nên có tính sát trùng. B. clo có tính oxi hóa mạnh. C. clo tác dụn với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh. D. một nguyên nhân khác.
Anh đang cầm điện thoại ở nhà tắm nên anh không tiện gõ latex.
Bé thông cảm!
Câu 1: Cl2 + H2O -> (p.ứ 2 chiều) HCl + HClO
Số oxh clo từ 0 lên +1 (HClO), giảm xuống -1 (HCl)
=> Vừa có tính khử (tăng) 🙄, vừa có tính oxh (giảm)
=> chọn C
Câu 2:
Dùng muối Na2CO3 là hợp lí nhất: Nó sẽ tạo khí không màu CO2 (nhận biết HCl), tạo dd hoặc kết tủa (nhận biết muối clorua).
=> Chọn B
Câu 3: Chọn D
Câu 4: Cl trước phản ứng có số oxh 0
Cl sau phản ứng có số oxh -1
=> Giảm số oxh => Chất oxh
=> Chọn A
Câu 5: Chọn C
Trong phòng thí nghiệm cho 14,4g Magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch Axit Sunfuric loãng( H2SO4) thu được dung dịch muối và thể tích lít khí thoát ra a) Viết PTHH xảy ra và tính thể tích thu được (khí đo ở đktc) b) Dùng lượng khí trên khử 32g Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu gam Sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)
a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
_____0,6____________________0,6 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\), ta được pư hết.
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 4: Hoà tan bột nhômvào dung dịch axit sunfuric H2SO4đến khi bột nhôm tan hết thu được a gam muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và 3,36 lít khí hiđro (ởđktc).
a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng axit sunfuric đã tham gia phản ứng.
c.Tính giá trị của a.
Giúp mình vs mình cần trong tối nay
`a)`
PTHH : `2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`b)`
`n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15` `mol`
`n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15` `mol`
`m_{H_2SO_4} = 0,15 . 98 = 14,7` `gam`
`c)`
`n_{Al_2(SO_4)_3} = 1/3 . n_{H_2} = 0,05` `mol`
`m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05 . 342 = 17,1` `gam`
Cho 11,2g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (||) sunfat(H2SO4) và khí hiđro bay lên. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối sắt (||) sunfat thu được. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc). d/Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng.
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Câu 4. Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và giải
phóng 3,36 lít khí hiđro ở đktc.
a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng nhôm cần dùng và khối lượng muối thu được.
a. PTHH:
Al+H2SO4-->AlSO4+H2
b.Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl+mH2SO4=mAl2SO4+mH2
=>mH2SO4=mAl2SO4+mH2-mAl
=171+3-27=147 (g)