so sánh obitan 1s và obitan 2s về kích thước, năng lượng, hình dạng
Cho các phát biểu sau:
a. Các electron thuộc các obitan 2 p x , 2 p y , 2 p z có năng lượng như nhau.
b. Các electron thuộc các obitan 2 p x , 2 p y , 2 p z chỉ khác nhau về định hướng trong không gian.
c. Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.
d. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2 p x là như nhau.
e. Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron.
Các khẳng định đúng là
A. a,b,c
B. b và c
C. a, b, e
D. a, b, c, e
D
a đúng. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
b đúng. Các obitan 2 p x , 2 p y , 2 p z định hướng theo các trục x, y, z.
c đúng. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng xấp xỉ nhau.
d sai. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2 p x là xấp xỉ nhau
e đúng. Số electron tối đa trên phân lớp d là 10.
so sánh các tế bào máu về hình dạng, kích thước,cấu tạo, đời sống, số lượng , sinh sản, tuổi thọ và chức năng
Các tế bào máu gồm ; hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu
Hồng cầu :
Hình dạng : màu hồng , hình đĩa lõm 2 mặt , không có nhân
Kích thước : đường kính trung bình khoảng 7,8 micrometers và dày khoảng 2,5 micrometers tại điểm dày nhất và khoảng 1 micrometers hoặc nhỏ hơn ở trung tâm
Cấu tạo : thành phần chính của hồng cầu là chất hemoglobin và protein giàu sắt tạo màu đỏ cho máu
Đời sống và tuổi thọ : đời sống trung bình của hồng cầu trong máu ngoại vi là 120 ngày
Số lượng : số lượng của hồng cầu trong cơ thể người
Nam giới : 4,5 - 6,5 M/μ
Nữ giới : 3,9 - 5,6 M/μ
Trẻ sơ sinh : 3,8M/μ
Chức năng : hồng cầu có Hb , có khả năng kết hợp với O2 để vận chuyển máu từ phổi về tim tới tế bào (máu có màu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi (máu có màu đỏ thẫm)
Bạch cầu :
Hình dạng và kích thước : trong suốt , kích thước khá lớn , không có nhân
Cấu tạo : gồm 3 thành phần chính
+ Bạch cầu hạt
+ Tế bào lymbo
+ Bạch cầu đơn nhân
Đời sống : trong các nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở mô , đời sống bị rút ngắn chỉ còn vài giờ
Số lượng : bình thường số lượng bạch cầu dao động khoảng từ 4000 - 10000 / mm3 máu
Sinh sản : quá trình sinh sản và biệt hóa tạo nên các loại bạch cầu hạt và bạch cầu mono diễn ra trong tủy xương . Chúng được dự trữ sẵn ở trong tủy xương , khi nào cơ thể cần đến , chúng sẽ được đưa vào máu lưu thông
Tuổi thọ : tuổi thọ trung bình của mỗi bạch cầu ở người là 120 ngày
Chức năng : chống lại các tác nhân lạ vi khuẩn và vi rút xâm nhập vào cơ thể
Tiểu cầu :
Hình dạng : chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu
Kích thước : có đường kính xập xỉ khoảng 2μm (dao động từ 1,2μm - 2,3μm) đường kính lớn nhất có thể lên đến 3μm
Đời sống và tuổi thọ : thông thường đời sống của tiểu cầu sẽ kéo dài 5 đến 7 ngày
Số lượng : bình thường số lượng tiểu cầu từ 150.000 đến 400.000 tiểu cầu / μ máu
Chức năng : hình thành các khối máu đông , giúp cầm máu
Chúc bạn học tốt
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.
(c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(a) Sai. Các orbital s đều có dạng hình cầu.
(b) Đúng. Electron thuộc các lớp khác nhau, càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
(c) Sai. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(d) Đúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Nhận xét và so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của lá cây trong các hình dưới đây.
| Hình dạng | Kích thước | Màu sắc |
Lá sắn (khoai mì) | Các lá nhỏ hình mũi mác xếp theo hình vong tròn | Nhỏ | Xanh |
Lá khế | Các lá nhỏ hình mũi mắc xếp đối xứng dài | Nhỏ | Xanh |
Lá sen | Tròn | Vừa | Xanh |
Lá tía tô | Tam giác | Nhỏ | Tím |
Lá chuối | Thon, dài | To | Xanh |
Nhận xét và so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của một số lá cây các hình dưới đây.
Hình dạng các lá hầu như là khác nhau: có cây lá hình tròn, hình cung, hình kim, hình bầu, hình dẹt,...
Màu sắc lá cũng đa dạng có thể màu xanh thẫm, có thể màu xanh chuối, có thể màu đỏ, màu đỏ vàng, màu tím
Kích thước lá có thể là dẹt dài như lá thông, có thể to dài như lá dong, to rộng như lá sen, nhỏ bằng 1/3 bàn tay như lá tía tô, to bằng bàn tay như lá mướp,...
Các obitan trong một phân lớp electron:
A) Có cùng mức năng lượng,
B) khác nhau về mức năng lượng
C) có cùng sự định hướng trong không gian
D) có hình dạng ko phụ thuộc và đặc điểm của mỗi phân lớp
Các obitan trong một phân lớp electron:
A) Có cùng mức năng lượng,
B) khác nhau về mức năng lượng
C) có cùng sự định hướng trong không gian
D) có hình dạng ko phụ thuộc và đặc điểm của mỗi phân lớp
Nhận xét và so sánh hình dạng, kích thước các rễ cây đó.
Cây rau dền: Rễ cọc, kích thước nhỏ
Cây cần tây: rễ chùm, kích thước to
Cây lúa: rễ chùm, kích thước nhỏ
Cây bưởi: rễ cọc, kích thước to
Hình 42.2 biểu thị kích thước của bốn quần thể cùng sống trong một khu rừng. Em hãy quan sát hình, so sánh và rút ra nhận xét về tương quan giữa kích thước cơ thể và kích thước quần thể voi, hươu, thỏ, chuột.
Tham khảo!
Kích thước của các quần thể theo thứ tự tăng dần là voi → hươu → thỏ → chuột. Trong khi đó, kích thước cơ thể của các loài theo thức tự tăng dần là chuột → thỏ → hươu → voi. Như vậy, kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài có mối quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau, loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn hơn và ngược lại.
So sánh hình dạng, kích thước, màu sắc của quả tròng các hình dưới đây.