Các obitan trong một phân lớp electron:
A) Có cùng mức năng lượng,
B) khác nhau về mức năng lượng
C) có cùng sự định hướng trong không gian
D) có hình dạng ko phụ thuộc và đặc điểm của mỗi phân lớp
Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50 ,số e trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 5. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình e của X , Y và sự phân bố theo obitan
nguyên tử X có số khối là 39, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 18 hạt.
a) xác định X
b) vẽ sơ đồ obitan, xác định số e độc thân
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21.
Cấu hình electron của nguyên tố là:
A. 1s2 2s2 2p4 B. 1s2 2s2 2p3 C. 1s1 2s2 2p3 D. 1s2 2s1 2p3
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Nguyên tố trên thuộc loai6 nguyên tố
A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố d D. nguyên tố f
2.Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau
3. Cấu hình không đúng là
A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p63d94s2 C. 1s22s22p63s23p63d104s1 D. 1s22s22p63s23p63d54s1
4. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Fe2+ B. Na+ C. Cl- D. Mg2+
5. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là:
A. Na, 1s22s22p63s1 B. Mg, 1s22s22p63s2 C. F, 1s22s22p5 D. Ne, 1s22s22p6
6. Đồng và oxi có các đồng vị sau: 126C, 146C, 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiêu loại phân tử đồng (1) oxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị hai nguyên tố đó?
A. 6 B. 8 C. 9 D. 12
7. Cacbon và oxi có các đồng vị sau: 126C, 146C, 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbon đioxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị cũa bai nguyên tố đó?
A. 8 B. 18 C. 9 D.12
8. Tổng số khối của 2 nguyên tử X, Y là 34. Trong 2 nguyên tử X, Y tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Bue6t1 nguyên tử X là đồng vị của nguyên tử Y. Số khối của X và Y là
A. 13 và 21 B. 14 và 20 C. 15 và 19 D. 16 và 18
. Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
a.1s2 2s2 2p6 3s2 c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
b.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?
A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.
bài 1a). Một nguyên tử R có 4 lớp e , ion R2+ có tổng số e ở lớp ngoài cùng là 14. Viết cấu trúc e đúng của R
b. Tổng sô electron ở lớp vỏ ngoài cùng của A+ và B2- là 26. Trong đó B2- có cấu hình khí hiếm .Tìm nguyên tố A . Phân bố electron vào obitan và xác định số electron độc thân ( Biết A có 4 lớp e)
Câu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Hỏi:
a) Nguyên tử S có bao nhiêu electron
b) Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là bao nhiêu
c) Lớp nào óc mức năng lượng cao nhất
d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron
e) Lưu huỳnh là KL hay PK? Vì sao
Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16) :
A. 1s2 2s2 2p5 3s2 3p5 ; B. 1 s2 2s1 2p6 3s2 3p6 ;
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ; D. 1 s2 2s2 2p6 3s2 3p3.