Cho 5.6g fe tác dụng vừa đủ với dung dịch cl 7.5% tính c% chất sau phản ứng ?
Cho 16.6 (g) hỗn hợp gồm al,fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 40% . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15.6 (g) A) pthh B) tính khối lượng mỗi kim loại trg hỗn hợp C) tính C% của chất có trg dung dịch sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: m dd tăng = mKL - mH2
⇒ mH2 = 16,6 - 15,6 = 1 (g) \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Có: 27nAl + 56nFe = 16,6 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=0,5\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nAl = nFe = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1.36,5}{40\%}=91,25\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 91,25 + 15,6 = 106,85 (g)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{106,85}.100\%\approx24,98\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{106,85}.100\%\approx23,77\%\end{matrix}\right.\)
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{16,6-15,6}{2}=0,5mol\\ n_{HCl}=1mol\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ 27a+56b=16,6\\ 3a+2b=1\\ a=b=0,2\\ m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ m_{ddsau}=15,6+\dfrac{36,5}{0,4}=106,85g\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{133,5.0,2}{106,85}.100\%=24,99\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,2}{106,85}.100\%=23,77\%\)
Cho 14g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%. a) Viết PTHH b) tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. c) Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) $n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{10\%} = 245(gam)$
c)
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 14 + 245 - 0,25.2 = 258,5(gam)$
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,25.152}{258,5}.100\% = 14,7\%$
Cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 0,5M, sau phản ứng thu được một chất khí có màu nâu (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Khí màu nâu là NO2
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(\) \(2H^++NO_3^-+1e\rightarrow NO_2+H_2O\)
Bảo toàn e: \(n_{Fe}.3=n_{NO_2}.1\\ \Rightarrow n_{NO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{HNO_3}=2n_{NO_2}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HNO_3--->Fe\left(NO_3\right)_2+H_2\uparrow\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{HNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(lít\right)\)
Cho 0,1 mol Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Tính khối lượng AlCl3 thu được sau phản ứng? (Al = 27; Cl = 35,5)
1 Phân biệt các chất rắn sau:KoH,K2O,MGO.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HNO3 31% vừa đủ
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE(NO3)3
Cho 22,2g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl 12%.
a) viết PTHH.
b)Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a) Đặt nAl=a(mol) ; nFe=b(mol) (a,b>0)
nHCl= (365.12%)/36,5=1,2(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2AlCl3 +3 H2
a________3a_________2a____1,5a(mol)
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
b_____2b____b____b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=22,2\\3a+2b=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
b) => %mAl= [(0,2.27)/22,2].100=24,324%
=>%mFe= 75,676%
c) mFeCl2=127. 0,3=38,1(g)
mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
mddsau= 22,2+365 - 1,2.2=384,8(g)
=>C%ddFeCl2= (38,1/384,8).100=9,901%
C%ddAlCl3= (26,7/384,8).100=6,939%
Câu 1: Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
(Biết Fe: 56 ,O: 16, H: 1,Cl: 35,5)
Câu này anh nhớ sáng em hỏi nhưng thiếu chữ HCl đúng không? Có bạn Bảo Trí làm rồi nè.
cho 5,6g Fe tác dụng với HCl 2M tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc biết Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5
n Fe = 5,6/56 = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 0,1.2 = 0,2(mol)
=> V dd = V dd HCl = 0,2/2 = 0,1(lít)
n FeCl2 = n Fe = 0,1(mol)
=> CM FeCl2 = 0,1/0,1 = 1M
1:cho các chất sau:Caco3,Fe(OH)3,NaOH,NaCL chất nào
a,bị nhiệt phân huỷ
b,tác dụng với dung dịch HC;
c,Tác dụng với AgNO3
Viết các phương trình phản ứng
2:cho 200ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCL 2M
a,tính khối lượng AgCL
b,tính dung dịch BaCL2 2M đã dùng Ag=108 CL=35.5
Bài 1 :
\(a) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O\\ b) CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ 2Fe(OH)_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 6H_2O\\ NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ c) 2AgNO_3 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Ag_2O + H_2O\\ NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
Bài 2 :
\(a)2AgNO_3 + BaCl_2 \to 2AgCl + Ba(NO_3)_2\\ n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,2.1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)\\ b) n_{BaCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = 0,1(mol)\\ V_{dd\ BaCl_2} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít)\)
\(1.\)
\(a.\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^0}CaO+CO_2\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b.\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(c.\)
\(2NaOH+2AgNO_3\rightarrow2NaNO_3+Ag_2O+H_2O\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(2.\)
\(n_{AgNO_3}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow AgCl+Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(0.1............0.2............0.1\)
\(m_{AgCl}=0.1\cdot143.5=14.35\left(g\right)\)
\(V_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0.1}{2}=0.05\left(l\right)\)