Tính phân tử khối mgco3 là
hãy tính phân tử khối của : c2h6,mgco3,al2(so4)3
\(M\) \(C_2H_6\)\(=12.2+1.6=30\) \(đvC\)
\(M\) \(MgCO_3\) \(=24+12+16.3=84\) \(đvC\)
\(M\) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) \(=27.2+32.3+16.12=342\) \(đvC\)
C2H6 là 12*2+1*6=24+6=30 đvC
MgCO3 là 24+12+3*16=84 đvC
Al2(SO4)3 là 27*2+32*3+16*12=242 đvC
Phân tử khối của 5 phân tử Magie cacbonat MgCO3 là bao nhiêu ?
A. 430
B. 440
C. 420
D. 410
Phân tử khối của 5 phân tử Magie cacbonat MgCO3 là bao nhiêu ?
A. 430
B. 440
C. 420
D. 410
Ta có : \(5M_{MgCO3}=5\left(24+12+16.3\right)=420\)
=> Đáp án C .
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm MgCO3, Mg(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,75. Tính thành phần % khối lượng MgCO3 trong hỗn hợp.
Coi $n_{Khí} = 1(mol)$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = 1$
$44a + 46b = (a + b).21,75.2$
Suy ra a = 1,25 ; b = -0,25
$\to$ Sai đề
Tính phân tử khối của các hợp chất có công thức hóa học sau:
a)K2SO4,
b)Al(OH)3,
c)Fe(NO3)3,
d)MgCO3,
e)Fe2(SO4)3
nhiệt phân 25,2g MgCO3,khối lượng chất rắn còn lại là 14,64g
a)tính hiệu suất
b)tính khối lượng mỗi chất có trong 14,64g chất rắn còn lại
MgCO3 → MgO + CO2
a) \(n_{MgCO_3}=\dfrac{25,2}{84}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
________a---------->a
=> 40a + 84(0,3-a) = 14,64
=> a = 0,24
=> \(H\%=\dfrac{0,24}{0,3}.100\%=80\%\)
b) mMgO = 0,24.40 = 9,6 (g)
mMgCO3 = (0,3-0,24).84 = 5,04 (g)
Câu 1:Cho công thức hóa học của Al2(SO4)3; KClO3; MgCO3. Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Câu 2:Tính khối lượng phân tử của CaCO3; N2; 4KCl; 2BaSO4.
Câu 2
PTK(CaCO3)=100 đvC
PTK ( N2)=28đvC
PTK (4KCl)=191,5 đvC
PTK (2BaSO4)= 370đvC
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
Nung một loain đá vôi chứa 95% CaCO3; 1,28% MgCO3 còn lại là các tạp chất khác không bị phân hủy bởi nhiệt, nhận thấy khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%. Tính tỉ lệ phần trăm đá vôi bị phân hủy
Giả sử loại đá vôi ban đầu nặng 100g
=> mCaCO3 = 95g ; mMgCO3 =1,28 g ; m tạp chất trơ = 3,72 gam
=> nCaCO3 = \(\dfrac{95}{100}\)=0,95 mol; nMgCO3 = \(\dfrac{1,28}{24}=0,015\left(mol\right)\)mol
Khi nung thì xảy ra phản ứng:
CaCO3 ––(t°)––> CaO + CO2 ↑
MgCO3 ––(t°)––> MgO + CO2 ↑
Ta có: nCO2 = 0,95+0,015=0,965cmol
Nếu đá vôi bị phân hủy hoàn toàn thì khối lượng giảm:
0,965.44=42,46g
Vì khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%
=> m giảm =100.44,22%= 40,22g
Vậy tỉ lệ đá vôi bị phân hủy là \(\dfrac{40,22}{42,46}.100=94,72\%\)
BT4. Cho 8,4 g MgCO3 vào HCl thu được MgCl2, H2O và 1,12 l CO2 ở đktc
a) Chứng minh MgCO3 còn dư và tính khối lượng MgCO3 dư
b)Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
nMgCO3 = 8.4/84 = 0.1 mol
nCO2 = 0.05 mol
MgCO3 + 2HCl => MgCl2 + CO2 + H2O
0.05______0.1___________0.05
nMgCO3= 0.05 < 0.1 => MgCO3 dư
mMgCO3 dư = 0.05*84 = 4.2 g
mHCl = 0.1*36.5 = 3.65 g