a) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết BaSO4 ; Ba(OH)2 ; HCl ; Fe2(SO4)3
b) Không dùng bất kì loại thuốc thử nào hãy nhận biết : NaOH ; AlCl3 ; HCl ; Mg(NO3)2 ; Fe2(SO4)3
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 5 chất rắn : BaSO4, CuO, CaCO3, Na2SO3, CaO. Chỉ dùng 2 thuốc thử để nhận biết chúng.
Thầy @Pham Van Tien và các bạn có trả lời thì chỉ cần câu đó dùng thuốc thử gì thôi và hiện tượng là đc rồi . em cảm ơn , giúp em với đang rất cần gáp ạ . @Pham Van Tien
1) hãy chọn 2 dd muối thích hợp để nhận biết : BaCl 2 , HCl , K2SO4 , Na3PO4
2) hãy dùng 1 hóa chất nhận biết
NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2
3. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết : K2S , K2CO3 , K2SO3 , NaHSO4 , CaCl2
4) dùng hóa chất nào để nhận biết : Cu(OH)2 , BaCl2 , KHCO3
5) chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết : NaOH , NaHCO3 , Na2CO3
6) MgCl2 , FeCl2 , NH4NO3 , Al(NO3)3 , Fe2(SO4)3 dùng 1 thuốc thử
mik lm đc c2
cho dd NAOH lấy dư
nh4cl có khí thoát ra
fecl2 có kết tủa trắng xanh : feoh2
fecl3 kt đỏ nâu : feoh3
alcl3 thì có kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư
còn lại là mgcl2
Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4
Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2
Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH
Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH
NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
FeCl2 có kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2 tạo kết tủa trắng
AgNO3 không hiện tượng
Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết các chất sau(ko dùng chất đã nhận biết làm thuốc thử) : Hcl,h2so4,nano3,na2co3
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaNO3.
+ Quỳ tím chuyển xanh: Na2CO3.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm đựng dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là HCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Trích mẫu thử
Cho BaCO3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là H2SO4
$BaCO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 +C O_2 + H_2O$
Nung BaCO3, cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 vừa nhận được lấy thiếu, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch Ba(OH)2
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2CO3
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
Chỉ dùng nước và một dung dịch thuốc thử hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng là BaCl2, MgSO4 BaSO4 Na2CO3 và BaCO3
Câu 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: HCl, Na2CO3, NaCl.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(HCO_3)_2$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$Ba(HCO_3)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa là $Na_2CO_3$
$Ba(HCO_3)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaHCO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2CO3
- Cho HCl vừa thu được vào NaCl và Na2CO3
+ Nếu có khí bay ra là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ---> H2O + CO2 + 2NaCl
+ Không có hiện tượng là NaCl
Dùng dung dịch HCl làm thuốc thử để nhận biết nhanh hợp chất không tan nào dưới đây?
A. BaSO4 B. CaCO3 C. Fe(OH)2 D. AgCl
mình cần gấp
Dùng dung dịch HCl làm thuốc thử để nhận biết nhanh hợp chất không tan nào dưới đây ?
A BaSO4
B CaCO3
C Fe(OH)2
D AgCl
Chúc bạn học tốt
Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử hãy nhận biết 4 đ sau KCl,NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2So4
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
KCl không hiện tượng
NH4NO3 có khí bay ra
Ca(H2PO4)2 có kết tủa
(NH4)2SO4 có cả khí cả kết tủa
lưu ý viết phương trình
3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 => 2Ba3(PO4)2 + Ca3(PO4)2 + 12H2O
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau: \(K_2CO_3;MgSO_4;\left(NH_4\right)_2SO_4;AlCl_3;FeCl_3\). Viết pt
chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt ko màu mấy nhãn sau: NaOH,NaHCO3,Na2CO3,NaHS
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từ từ dd HCl vào từng mẫu thử.
+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: NaHS
PT: \(HCl+NaHS\rightarrow NaCl+H_2S\)
+ Có hiện tượng sủi bọt khí ngay: NaHCO3
PT: \(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Một lúc sau mới thấy hiện tượng sủi bọt khí: Na2CO3
PT: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
- Dán nhãn.
1) Chỉ được dùng nước và 1 dung dịch làm thuốc thử, hãy nhận biết 6 gói bột màu trắng sau: BaCO3, BaSO4, BaSO3, BaS, Ba(No3)2, NaNO3
2) Kim loại thuỷ ngân bị lẫn các tạp chất là các kim loại Fe, Zn, Pb và Sn. Có thể dùng dung dịch Hg(NO3)2 để lấy đuwocj thuỷ ngân tinh khiết hay không? Giải thích và viết các phương trình phản ứng
Nói thẳng mấy câu này khó quá ko biết làm ai giải đc giải bào này nè
nêu pp tách hg ra khỏi Mg Fe Cu Pb mà chỉ dùng một hóa chất
viết phương trình phản ứng xảy ra !!
1,
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào từng gói bột trắng
+ Các gói bột trắng tan trong nước là Ba(NO3)2, NaNO3, BaS (Nhóm I)
+ Các gói bột trắng ko tan trong nước là BaSO3, BaSO4, BaCO3 (Nhóm II)
- Cho dd H2SO4 vào nhóm I
+ Dd nào có khí ko màu, mùi trứng thối và có kết tủa trắng là BaS
+ Dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2
+ Dd ko phản ứng là NaNO3
- Cho dd H2SO4 vào nhóm II
+ Dd nào có khí ko màu ko mùi thoát ra là BaCO3
+ Dd nào có khí ko màu mùi hắc thoát ra là BaSO3
+ Dd nào ko phản ứng là BaSO4
2,
Có thế dùng dd Hg(NO3)2 để lấy được Hg tinh khiết vì các tạp chất là các kim loại hóa học hoạt động mạnh hơn Hg nên sẽ đẩy Hg ra khỏi dd muối
Fe + Hg(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Hg
Zn + Hg(NO3)2 -> Zn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 -> Pb(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 -> Sn(NO3)2 + Hg