Trình bày phương pháp tinh chế khí Oxi có lẫn CO và \(CO_2\)
1. Viết PTHH, nêu hiện tượng khi cho từ từ dd NaOH cho đến dư vào dd HCl có sẳn vài giọt quỳ tím. 2. Trình bày phương pháp và viết PTHH để tinh chế khí CO có lẫn SO2
1) PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Qùy tím hóa xanh do NaOH dư.
Câu 2:
Dẫn khí SO2 qua bình đựng nước vôi trong, kết tủa tạo thành là phản ứng giữa SO2 và Ca(OH)2, sau đó ta lọc thu khi CO tinh khiết.
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
Khí N2 có lẫn các tạp chất là O2, CO2, CO, hơi nước. Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí N2 tinh khiết.
B1: Dẫn hỗn hợp khí qua CuO nung nóng, CO và O2 bị giữ lại
CO + CuO → Cu↓ + CO2
Cu + ½ O2 → CuO
B2: Cho hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 dư, CO2 và H2O bị giữ lại. Hỗn hợp khí thoát ra chỉ có N2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Dạng 2:a. Nêu phương pháp hóa học làm sạch khí etilen có lẫn khí cacbonic. b. Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 và C2H2 . Viết PTHH xảy ra . c. Trình bày cách tách khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp gồm metanvà cacbonic.
a) ta sục qua Ca(Oh)2
thu đcC2H4
Ca(oH)2+CO2->CaCO3+H2O
c)
ta sục qua Ca(Oh)2 thì thu đc CH4
sau đó nung nóng thì thu đc CO2
Ca(oH)2+CO2->CaCO3+H2O
CaCO3-to>CaO+CO2
1. Trình bày phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMno4.
2. Trình bày phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm từ Zn và dung dịch HCl.
3. Có mấy cách thu khí hiđro và oxi? Giải thích.
1. Đốt nóng KMnO4 ở t độ cao:
\(2KMnO_4\rightarrow^{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
2. Cho Zn vào đ HCl thu được:
\(Zn+HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
3. Thu O2: đẩy kk hoặc đẩy nước (Xem SGK)
Thu H2: đẩy nước hoặc đẩy kk (Xem SGK)
1 , nhiệt phân \(KMnO_4\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Khí CO2 có lẫn SO2 và O2 ở đk thường. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất thu được CO2 tinh khiết
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 thì SO2 bị giữ lại: PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Sau đó cho hỗn hợp khí còn lại t/d với Ca(OH)2 thì CO2 kết tủa còn khí O2 không phản ứng sẽ thoát ra.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O
Lọc kết tủa CaCO3 rồi đem nhiệt phân ở nhiệt độ cao sẽ thu được khí CO2
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Vậy ta có thể thu được CO2 tinh khiết từ hỗn hợp trên
Muối ăn có lẫn tạp chất Na2SO4,NaBr,CaCl2,CaSO4.Trình bày phương pháp hóa học tinh chế muối ăn
- Đổ nước vào hh rồi khuấy đều, ta loại bỏ được 1 phần CaSO4 không tan, sau đó thêm dd BaCl2 dư vào hh rồi lọc bỏ kết tủa, lúc này hh chứa NaBr, NaCl, CaCl2 và BaCl2 dư
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
\(CaSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CaCl_2\)
- Sau đó thêm Na2CO3 dư vào hh rồi lọc bỏ kết tủa, thu được hh gồm NaBr, NaCl và Na2CO3 dư
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
\(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
- Đổ dd HCl dư vào hh còn lại, thu đc hh gồm NaBr, NaCl và HCl dư
PTHH: \(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Sục khí Clo vào hh thu được hh gồm NaCl, HCl và Br2
PTHH: \(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
- Sau đó cô cạn để cho HCl và Brom bay hơi hết, ta thu được NaCl tinh khiết
Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
- Trong công nghiệp:
a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.
b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O
Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.
Trình bày các phương pháp tinh chế Ag lẫn các tạp chất Al, Fe, Cu
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl đến dư :
- Fe , Al phản ứng hoàn toàn tạo thành dung dịch
Hỗn hợp rắn còn lại cho vào dung dịch H2SO4(l) , sục từ từ khí O2 vào :
- Cu tan tạo thành dung dịch
- Ag không tan , lọc lấy
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Cu+2H_2SO_4+O_2\rightarrow2CuSO_4+2H_2O\)
-Đốt cháy trong oxi dư:
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
4Fe + 3O2 --to--> 2Fe2O3
2Cu + O2 --to--> 2CuO
- Hòa tan vào dung dịch HCl, chất rắn không tan là Ag
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
CuO + 2 HCl --> CuCl2 + H2O
trình bày phương pháp hoá học nhận biết khí oxi cách điều chế khí oxi trong phòng thí nhiệm
refer
Điều chế, sản xuất Oxi (O2) trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - hoá 8 bài 27
bấm vào ^
nhận biết khí Oxi bằng cách cho que đóm đang cháy vào lọ chứa khí Oxi
chúng sẽ cháy to
điều chế oxi bằng cách phân hủy cách chất giàu oxi và dễ phân hủy
điều chế Oxi bằng 2 phương pháp : đẩy nước và đẩy không khí
lưu ý : khi đẩy không khí ta phải để bình đựng khí ở trạng thái ngửa vì Oxi nặng hơn không khí