cho 18,9 g hỗn hợp rượu etylic và axit Axetic tác dụng với mg dư thì thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
30. Cho 30,4 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với kim loại natri dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 8 gam Fe và Mg tác dụng vừa đủ với HCL 0,1M thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 1a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Mg
\(m_{Fe}+m_{Mg}=8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe}.M_{Fe}+n_{Mg}.M_{Mg}=8g\)
⇒ 56a + 24b = 8g (2)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 24b = 8g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{8}=70\)0/0
0/0Mg = \(\dfrac{2,4.100}{8}=30\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Mg + 2HCI → MgCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{8}=70\%;\%m_{Mg}=100-70=30\%\)
cho 27,2 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A
n C2H5OH =a (mol) ; n CH3COOH = b(mol)
=> 46a + 60b = 27,2(1)
$2C_2H_5ONa + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 0,5a + 0,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
Suy ra:
m C2H5OH = 0,2.46 = 9,2(gam)
m CH3COOH = 0,3.60 = 18(gam)
Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Zn ,FeO bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{20}\cdot100\%=65\%\\ \%m_{Fe}=100\%-65\%=35\%\)
Cho hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
#hóa lớp 9
Câu 9: Cho 33,2 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với lượng dư Na thu được X và 6,72 lít khí H2(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu muối ( natri etylat và natri exitat )
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow46a+60b=33,2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
a a a/2 (mol)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
b b b/2 (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=n_{H_2}=0,3\Rightarrow a+b=0,6\left(2\right)\)
(1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=33,2\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được: \(a=0,2\left(mol\right);b=0,4\left(mol\right)\)
b) \(m_{C_2H_5OH}=n.M=0,2\times46=9,2\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=n.M=0,4\times60=24\left(g\right)\)
c) \(m_{C_2H_5ONa}=n.M=0,2\times68=13,6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=n.M=0,4\times82=32,8\left(g\right)\)
Hòa tan 8 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch axit HCl thu được 4,48 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Mg}=y(mol) \end{cases}\Rightarrow 56x+24y=8(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow x+y=0,2(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ m_{Mg}=0,1.24=2,4(g) \end{cases} \)
Cho 5,9 hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng với 100ml dung dịch HCl dư thì được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
- tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
\(Cu+HCl--\times-->\)
\(2Ag+2HCl--->2AgCl\downarrow+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ag}=2.n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ag}=0,3.108=32,4\left(g\right)>5,9\left(g\right)\)
(Sai đề nhé.)
cho 8 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư thu 2,24 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-70\%=30\%\)