Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) \(\frac{x-1}{x-3}+\sqrt{x-3}\)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa
a)\(\sqrt{\frac{1}{3-2x}}\)
b)\(\sqrt{\frac{x+2}{x^2+1}}\)
c)\(\sqrt{\frac{x+5}{x-7}}\)
a) \(\sqrt{\frac{1}{3-2x}}\)có nghĩa <=> \(\frac{1}{3-2x}>0\Leftrightarrow3-2x>0\Leftrightarrow x>\frac{3}{2}\)
b) \(\sqrt{\frac{x+2}{x^2+1}}\)có nghĩa <=> \(\frac{x+2}{x^2+1}\ge0\Leftrightarrow x+2\ge0\Leftrightarrow x\ge-2\)
c) \(\sqrt{\frac{x+5}{x-7}}\)có nghĩa <=> \(\frac{x+5}{x-7}\ge0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x>7\\x\le-5\end{cases}}\)
Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa?
\(\sqrt{\frac{2}{3}x}+1\)
cần 2/3x lớn hơn hoặc =0
=>x lớn hơn hoặc bằng 0
a) \(\sqrt{\dfrac{1}{3-2x}}\)
Đề bài với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa
giải chi tiết hộ mình với ạ!!!
Để \(\sqrt{\dfrac{1}{3-2x}}\) có nghĩa
Khi\(\dfrac{1}{3-2x}\ge0\)
\(\Leftrightarrow3-2x>0\)
\(\Leftrightarrow-2x< -3\)
\(\Leftrightarrow x>\dfrac{3}{2}\)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}\)
VỚI GIÁ TRỊ NÀO CỦA X THÌ MỖI CĂN THỨC SAU CÓ NGHĨA
\(\sqrt{\dfrac{1}{-1+1x}}\)
\(\sqrt{\dfrac{1}{-1+x}}=\sqrt{\dfrac{1}{x-1}}\) có nghĩa khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x-1}\ge0\\x-1\ne0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1\ge0\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge1\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x>1\)
\(ĐKXĐ:\dfrac{1}{-1+1x}>0\Leftrightarrow-1+1x< 0\\ \Leftrightarrow x< -1\)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
\(\dfrac{x}{x-2}\)+ \(\sqrt{x-2}\) + \(\sqrt{x-2}\)\(\dfrac{x}{x^2-4}\)
Biểu thức có nghĩa \(<=>\begin{cases} x^2-4 \ne 0\\x-2 \ge0 \end{cases}\)
\(<=>\begin{cases} x \ne \pm 2\\x \ge 2\end{cases}\)
`<=>x > 2`
hmmm....đợi cô nghĩ chút<)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a, \(\frac{x}{x-2}+\sqrt{x-2}\)
b, \(\frac{x}{x+2}+\sqrt{x-2}\)
a, x-2 khác 0 suy ra x khác 2
x-2 lớn hơn hoặc bằng 0 suy ra x lớn hơn hoặc bằng2
Nên x lớn hơn 2
b, x+2 \(\ne\)0 \(\Rightarrow\)x\(\ne\)-2
x-2 \(\ge\)0 \(\Rightarrow\)x \(\ge\)2
Vậy x\(\ge\)2
Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa :
a)\(\frac{1}{\sqrt{x^2-5x+6}}\)
Để Giá trị của x có nghĩa thì:
\(\sqrt{x^2-5x+6}>0\) => \(x^2-5x+6>0\)
Phân tích Mẫu Thức ta có:
\(\sqrt{x^2-5x+6}=\sqrt{x^2-2x-3x+6}=\sqrt{\left(x^2-2x\right)-\left(3x-6\right)}\)
\(=\sqrt[]{x\left(x-2\right)-3\left(x-2\right)}=\sqrt{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
Để mẫu thức khác 0 thì :
\(\left(x-2\right)\ne0\) hoặc \(\left(x-3\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow\) \(x\ne2\)hoặc \(x\ne3\)(1)
Để mẫu thức ko âm ( lớn hơn 0 )
*Trường hợp 1: \(x-2>0\)hoặc \(x-3>0\)
=> \(x>2\)hoặc \(x>3\)(2)
*Trường hợp 2: \(x-2< 0\)hoặc \(x-3< 0\)
=> \(x< 2\)hoặc \(x< 3\)(3)
Từ (1),(2) và (3) ta có:
=> \(x>3\) hoặc \(x< 2\)
Chúc bạn học tốt :#
ĐK: \(x^2-5x+6>0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(x-2\right)\left(x-3\right)>0\)
TH1: \(\hept{\begin{cases}x-2>0\\x-3>0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}x>2\\x>3\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(x>3\)
TH2: \(\hept{\begin{cases}x-2< 0\\x-3< 0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}x< 2\\x< 3\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(x< 2\)
Vậy \(\orbr{\begin{cases}x>3\\x< 2\end{cases}}\)
với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa
\(\sqrt{\dfrac{x^2+2x+4}{2x-3}}\)
Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa:
\(\sqrt{\frac{-3}{4-5x}}\)
\(\sqrt{ }\){\(\frac{ }{ }\){-3}{4-5x}} có nghĩa khi và chỉ khi
4-5x>0
<=>-5x>-4
<=>x<0,8
Có nghĩa <=> -3/4-5x > 0
Vì -3<0 nên 4-5x<0 <=> -5x<-4 <=> x>4/5
Và 4-5x khác 0 <=> -5x khác -4 <=> x khác 4/5
=> x>4/5 và x khác 4/5