cho 300ml dung dịch MgCo3 0,2M có D= 1,15g/ml 300g dung dịch Hcl. Tính C%, dung dịch sau phản ứng
Cho 200 ml dung dịch HCl 0,2M vào 300ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau phản ứng AgNO3 dư. Cho phản ứng với dung dịch Nacl 10%(D=1,1g ml)
a.Viết pthh xảy ra
b.Tính V dung dịch Nacl phản ứng
c.tính khối lượng tạo thành
a) HCl+AgNO3--->AgCl+HNO3(1)
AgNO3+NaCl--->NaNO3+AgCl(2)
b) n HCl=0,2.0,2=0,04(mol)
n AgNO3=0,3.0,2=0,06(mol)
Theo pthh1
n AgNO3=n HCl=0,04(mol)
n AgNO3 dư=0,06-0,04=0,02(mol)
Theo pthh2
n NaCl=n AgNO3=0,02(mol)
m NaCl=0,02.58,5=1,17(g)
m dd NaOH=1,17.100/10=11,7(g)
V HCl=11,7/1,1=10,64(ml)
c) Khối lượng kết tủa hả bạn
Theo pthh1
n AgCl=n HCl=0,04(mol)
Theo pthh2
n AgCl=n AgNO3 dư=0,02(mol)
Tổng n AgNO3=0,06(mol)
m Agcl=0,06.143,5=8,61(g)
Cho Al vào 300ml dung dịch HCl D= 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 3,36l H2 (đktc)
a) Khối lượng Al đã dùng
b) CM dung dịch HCl
c) C% dung dịch HCl
d) C% dung dịch muối
\(a.n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\\ b.C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\\ c.C_{\%HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{300.1,2}\cdot100=3,04\%\\ d)m_{dd}=2,7+300.1,2-0,15.2=362,4g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{362,4}\cdot100=3,68\%\)
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH= 2. Giá trị V là
A.0,214 lít
B. 0,424 lít
C. 0,134 lít
D. 0,414 lít
hòa tan 15,6g Na2S vào 300ml dung dịch HCl 2M và có D= 1,15g/ml
a) Vt PTHH
b) Tính thể tích khí tạo ra
c) tính nồng độ % của các chất có trg dung dịch thu đc sau phản ứng
a) Na2S+2HCl---->2NaCl+H2S
b) n Na2S=\(\frac{15,6}{78}=0,2\left(mol\right)\)
n HCl=0,3.2=0,6(mol)
---->HCl dư
Theo pthh
n H2S= n Na2S=0,2(mol)
V H2S=0,2.22,4=4,48(l)
c) dd sau pư là NaCl và HCl dư
n HCl dư=0,6-0,4=0,2(mol)
m ddHCl=300.1,15=345(g)
m dd sau pư=345+15,6=360,6(g)
C% HCl dư=\(\frac{0,2.36,5}{360,6}.100\%=2,02\%\)
n NaCl= n Na2S=0,2(mol)
C% NaCl=\(\frac{0,2.58,5}{360,6}.100\%=3,24\%\)
\(\text{a, Na2S + 2HCl ---> 2NaCl + H2S}\)
\(\text{b, n Na2S = 0,2 mol, n HCl = 0,6 mol }\)
Xét: (nNa2S ) < (n HCl/2)
---> Na2S hết, HCl dư, số mol H2S tính theo Na2S.
n H2S = n Na2S = 0,2 MOL
---> V H2S = 4,48 lít
\(\text{c, mdd HCl = 300.1,15 = 345g}\)
\(\text{m dd sau pứ = 15,6 + 345 - 0,2.34}\)
= 353,8g
n NaCl =n HCl pứ = 2. n Na2S = 0,4 mol
n HCl dư = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
\(\text{C%(NaCl) = 0,4. 58,5÷ 353,8.100% =6,6%}\)
\(\text{C%(HCl dư) = 0,2.36,5÷353,8.100%=2,06% }\)
Bài 2: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Bài 3:Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch NaHCO3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hết 9,9 gam Zn(OH)2 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Tìm giá trị của V.
1) Cho 200g dung dịch NaOH 4% tác dụng với 300g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ % của các chất tan sau phản ứng.
2) Cho 5,6g sắt vào 16,6 ml dung dịch HCl 20% ( D= 1,1g /ml)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính số gam mới tạo thành
c) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
1.
NaOH + HCl -> NaCl + H2O (1)
nNaOH=0,2(mol)
nHCl=0,6(mol)
=>Sau PƯ còn 0,4 mol HCl dư
Từ 1:
nNaCl=nNaOH=0,2(mol)
C% dd NaCl=\(\dfrac{0,2.58,5}{500}.100\%=2,34\%\)
C% dd HCl=\(\dfrac{0,4.36,5}{500}.100\%=2,92\%\)
2.
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
nFe=0,1(mol)
nHCl=0,1(mol)
=>Sau PƯ còn 0,05 mol Fe dư
Từ 1:
nFeCl2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,05(mol)
C% dd FeCl2=\(\dfrac{127.0,05}{5,6-2,8+18,26}.100\%=30,15\%\)
Trung hòa 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M cần dùng V ml dung dịch HCl 15% (d=1,25 g/ml). Viết phương trình phản ứng? Tính V?
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl -----> BaCl2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100\%}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{146}{3}}{1,25}=\dfrac{584}{15}=38,9\left(ml\right)\)
Cho 8,4 gam MgCO3 vào 500 ml dung dịch HCl a M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít khí CO2(đktc)
a. Tính V và a HCL đã dùng?
b. Tính khối lượng muối sau phản ứng
\(a,n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,1------->0,2-------->0,1-------->0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\a=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\\ b,m_{muối}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
11.cho 20 ml dung dịch naoh 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch hcl 1m thu được dung dịch A
a) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
c) cho biết muốn phản ứng trên xảy ra hoàn toàn thì phải thêm bao nhiêu ml dung dịch hcl 1M hay dung dịch naoh 0,5M
\(n_{NaOH}=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(Pt:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,01 mol 0,3mol\(\rightarrow0,01mol\)
Lập tỉ số: nNaOH : nHCl = 0,01 < 0,3
\(\Rightarrow\) NaOH hết; HCl dư
\(m_{NaCl}=0,01.58,5=0,585\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,01=0,29\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(Dư\right)}}=\dfrac{0,29}{0,3}=1M\)
Theo đề bài ta có :
nNaOH=0,5.0,02=0,01 mol
nHCl=1.0,3=0,3 mol
Ta có PTHH :
2NaOH + 2HCl -> 2NaCl + 2H2O
0,01mol....0,01mol....0,01mol
Ta có tỉ lệ :
nNaOH=\(\dfrac{0,01}{2}mol< nHCl=\dfrac{0,3}{2}mol\)
=> nHCl dư ( tính theo nNaOH )
a) mNaCl=0,01.58,5=0,585 g
b) Nồng độ mol của chất tan dung dịch sau p/ư là :
CMNaCl = 0,01/0,02=0,5(M)
c) Muốn p/ư xẩy ra hoàn toàn thì cần phải thêm số ml dd NaOH 0,5M là :
VddNaOH=\(\dfrac{0,01}{0,5}=0,02\left(l\right)=20\left(ml\right)\)
Vậy .....