Cho 40 g dung dịch axit axetic tác dụng với 1 lượng dư canxi cacbonat. Sâu phản ứng người ta thu được 448ml khí cacbonic (dktc)
A. Tính nồng độ% dung dịch axit axetic đã dùng
B. Tính khối lượng canxi cacbonat đã tham gia phản ứng
Cho 120 g dd axit axetic 20% tác dụng với 53 g dd natri cacbonat 30%.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b)Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
a) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120.20\%}{60}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{53.30\%}{106}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Na2CO3 hết, CH3COOH dư
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15-------->0,3-------------->0,3------->0,15
=> \(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 120 + 53 - 0,15.44 = 166,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{24,6}{166,4}.100\%=14,78\text{%}\)
Bài 20: Cho 200ml dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 0, 5M .
a) Tính nồng độ axit axetic đã tham gia phản ứng?
b) Tính nồng độ kali axetat thu được sau phản ứng?
c) Để có được lượng axit trên cần lên men bao nhiêu gam rượu etylic?
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
Cho 40g axit axetic tác dụng với lượng dư canxi cacbonat. Sau phản ứng thu được 448ml khí cacbonat.
a, viết PT xảy ra
b, tính nồng độ ℅ dd axit axetic đã use!
Chắc 40g axit axetic là số gam dung dịch nhỉ !
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
nCO2 = V/22.4 = 0.448/22.4 = 0.02 (mol)
Theo pt ===> nCH3COOH = 0.04 (mol)
mCH3COOH = n.M = 0.04 x 60 = 2.4 (g)
C%ddCH3COOH = 2.4 x 100/40 = 6%
Cho 40ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với bột magie thu được 1,42g muối.
a) Tính nồng độ mol cảu dung dịch axetic đã dùng.
b) Tính thể tích khí bay ra (đktc).
c) Để trung hòa hết lượng dung dịch axit trên cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M.
"Câu cuối r "
2CH3COOH+Mg->(CH3COO)2Mg+H2
0,02---------------0,01-------0,01----------0,01
n muối=0,01mol
=>CM=\(\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
=>VH2=0,01.22,4=0,224l
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,02--------------0,02
=>VNaOH=\(\dfrac{0,02}{0,75}=0,03l\)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,01<-------0,02<------------0,01------->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
c)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,02<------0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=\dfrac{2}{75}\left(l\right)=\dfrac{80}{3}\left(ml\right)\)
\(a.2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=2n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CH_3COOH}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\\ b.n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ c.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=0,02667\left(l\right)=26,67ml\)
Cho 25 gam dung dịch axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 5,3%.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
"Mong mn giúp đỡ."
a) Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{25.6\%}{60}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,0125<-----0,025------------>0,025------>0,0125
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,0125.106=1,325\left(g\right)\)
c) \(m_{dd.sau.pư}=1,325+25-0,0125.44=25,775\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CH_3COONa}=\dfrac{0,025.82}{25,775}.100\%=7,95\%\)
m CH3COOH=1,5g=>n=0,025 mol
2CH3COOH+Na2CO3->2CH3COONa+H2O+CO2
0,025--------------0,0125----------0,025
=>m Na2CO3=0,0125.106=1,325g
=>mdd=25g
c)
C% =\(\dfrac{0,025.82}{25+25}100=4,1\%\)
Cho 0,5 lít dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại sắt. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 34,8g muối. a/Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng? b/Nếu cho 0,5 lít dung dịch axit axetic trên đun nóng với rượu etylic, có axit sunfuric đặc làm chất xúc tác, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%.
Cho kẽm ta cho kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric lấy dư khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a tính khối lượng muối tạo thành ? b tính khối lượng dung dịch axit clohiđric nồng độ 7,3% đã phản ứng c để có lực lượng khí hidro như trên cần cho bao nhiêu gam Kali phản ứng với nước
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,5 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(a,m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{7,3}=250\left(g\right)\)
\(c,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
0,5 0,25
\(m_K=39.0,5=19,5\left(g\right)\)
Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ a,n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{50}{200}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow Rượu.dư\\ \Rightarrow n_{este\left(LT\right)}=n_{axit}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{este\left(TT\right)}=80\%.0,05=0,04\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=88.0,04=3,52\left(g\right)\)
Cho 39,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch natri cacbonat 2M; sau phản ứng thoát ra 2,24 lít khí X (đktc):
a, Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
(Biết thể thích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Các bạn giúp mình với nha, mình cần gấp ạ. Cảm ơn bạn nhiều <3
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
Axit axetic \(CH_3COOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1 0,1
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1
=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)
b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)