Bài 1: Viết 5 công thức hóa học của bazo, axit
Bài 2: Cho 5,6g Fe vào dung dịch HCl thu đc dd FeCl2 và khí H2.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành
Bài 1: Viết 5 công thức hóa học của bazo, axit
Bài 2: Cho 5,6g Fe vào dung dịch HCl thu đc dd FeCl2 và khí H2.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng của axit HCl đã ph ản ứng
c. Tính V c ủa khí H2 ở đktc
(Cho:H=1, C=12; N=14; O=16; Al= 27; S=32; Cl= 35,5; Ca=40; Fe=56; Ba=137)
a) \(PTHH:Fe+HCL\) → \(FeCl_2+H_2\)
Cân bằng: \(Fe+2HCl\) → \(FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,6g kim loại sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 18,4g dung dịch axitclohiđrit (HCl) sau phản ứng thu đc dung dịch sắt(II) clorua (FeCl2) và 0,2g khí hiđro (H2) a) viết coong thứ hóa học về khối lượng của phản ứng b) tính khối lượng dung dịch sắt(II) clorua thu được
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_________0,1__________0,1
\(b.n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Câu 5. Cho 11,2 gam sắt Fe vào dung dịch HCl tạo thành sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hiđrô.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng axit đã tham phản ứng.
giúp nốt mik bài này với ạ
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,2mol\) \(0,4mol\) \(0,2mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,4.=14,6\left(g\right)\)
Câu 9. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản úng?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
Cho cây đinh Sắt vào dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96l khí Hidro (đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,4` `0,4` `0,4`
`n_[H_2] = [ 8,96 ] / [ 22,4 ] = 0,4 (mol)`
`b) m_[Fe] = 0,4 . 56 = 22,4 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,4 . 127 = 50,8 (g)`
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0.4 0.4 0.4
nH2=V/22.4= 0.4 (mol)
mFe=n*M=0.4*56=22.4(g)
mFeCl2=n*M=0.4*(56+35.5*2)=50.8(g)
Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M thu được FeCl2 và khí H2 a) Chất nào còn dư và khối lượng dư là bao nhiêu? b) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được c)Tính thể tích H2 ở đktc d) Tính nồng độ % của 200g dung dịch HCl
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\
n_{HCl}=0,5.1=0,5mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
\Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).36,5=10,95g\\ b)m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ c)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ d)C_{\%HCl\left(dư\right)}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100=5,475\%\\ C_{\%HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\)
Cho 5,6g Fe tác dụng vs dung dịch Axit Clohidric dư thu được muối sắt (2) Clorua FeCl2 và khí h2
a) hãy tính khối lượng muối fecl2 thu được
b) tính thể tích khi h2 thu được theo đktc
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(m_{FeCl_2}=0,1.\left(56+35,5.2\right)=12,7\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)