Dùng 500 ml dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) 1,2 M để hòa tan hết lượng kim loại sắt , phản ứng tạo thành sắt ( II ) sunfar và khí hidro
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng muối sắt ( II ) sunfat thu được
Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2 m để hoà tan hết lượng kim loại sắt. Phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro: a) Viết phương trình hoá học của phản ứng? b) Tính khối lượng muối sắt (II) sunfat thu được? c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (Ở ĐKTC)? d) Dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên qua bột CuO đun nóng. Tính khối lượng điều chế được?
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) \(n_{H_2SO_4}=C_MV=1,2\cdot0,5=0,6\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,6 0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}M_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\)
c) Từ câu b \(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
d) PTHH : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}M_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)
a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
b)Đổi 500ml = 0,5l
Số mol của H2SO4 là:
\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_{\text{4 }}}}\Rightarrow n_{H_2SO_4}=C_{MH_2SO_4}.V_{H_2SO_4}=1,2.0,5=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
Tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
Số mol : 0,6 0,6 0,6 0,6(mol)
Khối lượng sắt(II)sunfat thu được là:
\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_{\text{4 }}}=0,6.152=91,2\left(g\right)\)
c) Thể tích khí H2 thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1 (mol)
số mol :0,6 0,6 0,6 0,6 (mol)
Khối lượng CuO điều chế được là:
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) loãng 19,6 % vừa đủ
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c, Cần bao nhiêu gam dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) nói trên để hòa tan sắt
a) \(Pt:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01mol\)
Theo pt: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,01mol\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52g\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,01mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224lít\)
c) \(Theopt:nH_2SO_4=n_{Fe}=0,01mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,01.98=0,98g\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,98.100}{19,6}=5g\)
14: Dùng 300ml dung dịch H2SO4 0,6M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành Sắt (II) sunfat và khí hidro.
a,Viết PTHH của phản ứng
b,Tính khối lượng sắt (II) sunfat thu được
c,Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)?
a) Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b)
\(n_{H_2SO_4}=0,3.0,6=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,18<--0,18---->0,18-->0,18
=> \(m_{FeSO_4}=0,18.152=27,36\left(g\right)\)
c) VH2 = 0,18.22,4 = 4,032 (l)
`a)PTHH:`
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,18` `0,18` `0,18` `(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=0,6.0,3=0,18(mol)`
`b)m_[FeSO_4]=0,18.152=27,36(g)`
`c)V_[H_2]=0,18.22,4=4,032(l)`
Cho cây đinh Sắt vào dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96l khí Hidro (đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,4` `0,4` `0,4`
`n_[H_2] = [ 8,96 ] / [ 22,4 ] = 0,4 (mol)`
`b) m_[Fe] = 0,4 . 56 = 22,4 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,4 . 127 = 50,8 (g)`
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0.4 0.4 0.4
nH2=V/22.4= 0.4 (mol)
mFe=n*M=0.4*56=22.4(g)
mFeCl2=n*M=0.4*(56+35.5*2)=50.8(g)
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng 2 sunfat. Thêm 200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra a) viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
\(a)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ b)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2:2=0,1mol\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Ta có : nH2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\) = 0,75 (mol)
⇒ nFe= 0,75.56 = 42(gam)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,75=42\left(g\right)\)