Cho 4,6 gam lưu huỳnh phản ứng với 4,6 gam Natri sau đó Cho dung dịch HCl vào sản phẩm thu được thì thấy có v lít khí bay ra (dktc) xác định v lít biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.
trộn 8,4 gam bột Fe với 3,2 gam Bột lưu huỳnh rồi đun nóng ( không có không khí ) thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCL dư được dung dịch Y và khí Z. đốt cháy hoàn toàn Z cần V lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH.
Tìm V
Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl.
Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc.
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 3: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m?
Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M
a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa. b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X.
Bài 6: Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2%
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.
Bài 3:
nKOH = 1.0,05 = 0,05 (mol);nHCl=0,5.0,5=0,25 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,0125 0,0125
PTHH: 2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2
Mol: 0,05 0,025
Ta có:\(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,0125}{1}\) ⇒ HCl dư, FeCl3 pứ hết
⇒ m=0,0125.56 = 0,7 (g)
Bài 4:
a,Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím sẽ không thay đổi màu sắc
b,\(n_{NaOH}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right);n_{HCl}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,075 0,075 0,075
Ta có:\(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH pứ hết , HCl dư
mNaCl = 0,075.58,5 = 4,3875 (g)
c, Vdd sau pứ = 0,15 + 0,15 = 0,3 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,075}{0,3}=0,25M;C_{M_{ddHCldư}}=\dfrac{0,15-0,075}{0,3}=0,25M\)
Bài 5:
a,\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.20,8\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{Na_2SO_4}=\dfrac{150.14,2\%}{142}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)⇒ BaCl2 pứ hết, Na2SO4 dư
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 100+150 = 250 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5.100\%}{250}=4,68\%\)
\(C\%_{ddNa_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).142.100\%}{250}=2,84\%\)
Bài 2:
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,35 0,7 0,35
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
b,\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,5}=1,4M\)
Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?
A. 38,4
B. 44,2
C. 23,4
D. 22,8
Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?
A. 38,4.
B. 44,2.
C. 23,4.
D. 22,8.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy, nếu Z chỉ là H2 sẽ vô lý ngay vì
không có sản phẩm khử nào thỏa mãn.
→ Khí thoát ra ở cả hai lần phải là hỗn hợp khí NH3 và H2.
Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?
A. 38,4
B. 44,2
C. 23,4
D. 22,8
Chọn đáp án B
Nhận thấy, nếu Z chỉ là H2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử nào thỏa mãn.
→ Khí thoát ra ở cả hai lần phải là hỗn hợp khí NH3 và H2.
GIẢI THÍCH THÊM + Lần đầu có hỗn hợp khí NH3 và H2 nên lần đầu NH4+ vẫn còn dư do đó với a mol H2 →2a mol OH →2a mol NH3. + Phương trình áp dụng ở lần 2 là BTE và 2 b - 0 , 02 8 là tổng số mol NH4+. |
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2
a, Tính V và khối lượng FeCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 18 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m
a)\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{FeCl_3}=0,3\cdot127=38,1g\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3 0 0
0,1 0,3 0,2 0,3
0,0125 0 0,2 0,3
\(m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2g\)
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?