Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 g chất rắn,
a, Tính hiệu suất phản ứng nung Cu(NO3)2.
b, Tính tỉ khối hơi của hh khí thu được với H2
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn. a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
\(a,n_{CuO}=\dfrac{59}{80}=0,7375\left(mol\right)\\ PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow^{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CuO}=0,36875\left(mol\right)\\n_{NO_2}=2n_{CuO}=1,475\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,36875\cdot22,4=8,26\left(l\right)\\V_{NO_2}=1,475\cdot22,4=33,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\text{Chất rắn thu đc là }CuO\text{ gồm có }Cu,O\\ \%_O=\dfrac{16}{80}\cdot100\%=20\%\\ \Rightarrow m_O=59\cdot20\%=11,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=59-11,8=47,2\left(g\right)\)
Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2 -----> CuO + NO2 + O2
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
Tính % Cu(NO3) đã phân hủy.
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15.04}{188}=0.08\left(mol\right)\)
- Gọi số mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) đã phản ứng là x.
\(\Rightarrow\)\(m_{CuO}=80.x\) (g)
và \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}\)phản ứng =188.(0.08-x) (g)
- Theo bài ra, ta có:
\(m_{CuO}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=8.56\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)80.x + 188.(0.08-x) = 8.56
\(\Rightarrow\)80.x + 15.04 - 188x = 8.56
\(\Rightarrow\)108x = 6.48
\(\Rightarrow\)x=0.06 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}pư=0.06\cdot188=11.28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu\left(NO_3\right)_2}pư=\dfrac{11.28}{15.04}\cdot100\%=75\%\)
PTHH:
2Cu(NO\(_3\))\(_2\) \(\rightarrow\) 2CuO + 4NO\(_2\)+ O\(_2\)
Mol: 0, 08 \(\rightarrow\) 0,08 : 0,16 : 0,04
Ta có: m\(_{Cu\left(NO_3\right)_2}\)= 15,04(g)
=> n\(_{Cu\left(NO_3\right)_2}\)= 15,04 : 188= 0,08 (mol)
Giả sử chất rắn chỉ có CuO
m\(_{rắn}\)= m\(_{CuO}\)= 0,08. 80 = 6,4(g) \(\ne\) 8,56(g)
Vậy trong chất rắn có CuO và Cu(NO\(_3\))\(_2\) dư
PTHH:
2Cu(NO\(_3\))\(_2\) \(\rightarrow\)2CuO + 4NO\(_2\)+ O\(_2\)
Mol: x \(\rightarrow\) x : 2x : 0,5x
Gọi x là số mol của Cu(NO\(_3\))\(_2\)
=> n\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{dư}}}\)= 0,08 - x(mol)
=> m\(_{rắn}\)= m\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{dư}}}\)+ m\(_{CuO}\)
<=> 8,56 = 188( 0,08 - x) + 80x
<=> 8,56 = 15,04 - 188x + 80x
<=> 188x - 80x = 15,04 - 8,56
<=> 108x = 6,48
<=> x = 0,06
m\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{Pứ}}}\)= 0,06. 188= 11,28(g)
%m\(_{Cu\left(NO_3\right)_{2_{Pư}}}\) = \(\frac{11,28}{15,04}\). 100% = 75%
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn.
a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
ủa anh minh lm r mà trong này nè
Tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/nung-752-gam-cuno32-bi-phan-huy-theo-so-do-phan-ung-sau-cuno32-cuo-no2-o2-sau-mot-thoi-gian-thay-con-lai-59-gam-chat-ran-a-tinh-the-ti.3307073058847
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{75,2}{188}=0,4mol\)
Gọi \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=x\left(mol\right)\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+2NO_2+O_2\)
\(m_{CuO}=80x\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=188\cdot\left(0,4-x\right)mol\)
\(\Rightarrow m_{CuO}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=59\)
\(\Rightarrow x=0,15mol\)
\(V_{NO_2}=2\cdot0,15\cdot22,4=6,72l\)
\(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
\(m_{CuO}=0,15\cdot80=12g\)
Đặt :
\(n_{O_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2a..............2a.......4a......a\)
\(BTKL:\)
\(m_{khí}=75.2-59=16.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow4a\cdot46+32a=16.2\)
\(\Rightarrow a=0.075\)
\(V_{NO_2}=0.075\cdot4\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
Chất rắn gồm : Cu(NO3)2 dư , CuO
\(m_{CuO}=0.075\cdot2\cdot80=12\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(dư\right)}=75.2-0.075\cdot2\cdot188=47\left(g\right)\)
Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng:Cu(No3)2 ....... CuO+No2+O2. Nung 15,04 g Cu(No3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn. a) Tính % về tỉ lệ khối lượng Cu(No3)2 đã bị phân hủy. b) Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được với H2
nCu(NO3)2=15.04188=0.08(mol)
- Gọi số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng là x.
⇒⇒mCuO=80.x (g)
và mCu(NO3)2phản ứng =188.(0.08-x) (g)
- Theo bài ra, ta có:
mCuO+mCu(NO3)2=8.56(g)
⇒⇒80.x + 188.(0.08-x) = 8.56
⇒⇒108x = 6.48
⇒⇒x=0.06 (mol)
⇒mCu(NO3)2pư=0.06⋅188=11.28(g)
⇒%mCu(NO3)2pư=11.28\15.04⋅100%=75%
Ko cần nữa mik giải đc r
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
giúp mình với mọi người ơi .....
nung 13,17 g Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí , sau phản ứng thu được 8,36 g chất rắn , tính hiệu suất phân hủy CU(NO3)2
Sửa đề : 13,17 → 13,16
Gọi \(n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)\)
\(2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2\\ n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn\ sau\ pư} = m_{CuO} + m_{Cu(NO_3)_2\ dư}\\ \Rightarrow 8,36 = 80a + 13,16 - 188a\\ \Rightarrow a = \dfrac{2}{45}\\ H = \dfrac{\dfrac{2}{45}.188}{13,16}.100\% = 63,49\%\)
Nung 15,4g Cu(NO3)2 trong không khí sau một thời gian thu được 8,56g chất rắn A và hỗn hợp khí B.Tính % Cu(NO3)2 phản ứng ,%mỗi chất trong A và tính V lít khí B.
Dẫn 3,36l khí CO qua ống sứ nung nống đụng 16g CuO,sau một thời gian pư thu đc m chất rắn B ( trong đó Cu chiếm 88,89%) và hh khí X a tính giá trị m tính hiệu suất phản ứng tỉ khối X so voiwss H2
nung 20 gam cu(no3)2 sau một thời gian thu được 9,2 gam chất rắn và V(L) hỗn hợp X(đktc)
a) tính hiệu suất PƯ
b) tính V
a)
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Theo PTHH :
Gọi $n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)$
Ta có :
$m_{Chất\ rắn} = 80a + 20 - 188a = 9,2 \Rightarrow a = 0,1$
$H = \dfrac{0,1.188}{20}.100\% = 94\%$
b)
Theo PTHH :
$n_{NO_2} = 2n_{CuO} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{CuO} = 0,05(mol)$
$V = (0,2 + 0,05).22,4 = 5,6(lít)$
\(n_{O_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2a..............2a.........4a...a\)
\(BTKL:\)
\(m_{khí}=20-9.2=10.8\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow4a\cdot46+32a=10.8\)
\(\Leftrightarrow a=0.05\)
\(H\%=\dfrac{0.05\cdot2\cdot188}{20}\cdot100\%=94\%\)
\(V=\left(0.05+0.05\cdot4\right)\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)