Trong 120g dung dịch NaOH 15% của D:1,2g/cm3.Tìm nồng độ mol của dung dịch NaOH trên.
3. Một dung dịch NaOH có nồng độ 5%, d=1,2g/ml. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH nói trên
Trong 400ml của một dung dich có chứa 120g NaOH
1) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
2) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1gam/mol
1) nNaOH =120/40=3(mol)
CM(NaOH)=3/0,4=7,5 M
2) Nếu câu hỏi là NaOH 0,1 M
nNaOH=7,5.0,2=1,5(mol)
Số lít nước trong dung dịch: 1,5/0,1=15 (l)
=> Lượng nước cần thêm vào : 15 - 0,2=14,8 (l)=14800 ml
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Cho 32g NaOH vào nước được 400ml dd có khối lượng riêng D=1,2g/ml . Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch
Địch nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau đây :
a) Dung dịch NAOH 2M có khối lượng riêng d=1,08g/ml
b) Dung dịch H2SO4 8M có d=1,44g/cm3
c)Dung dịch CaCl2 2,487 M có d=1,2g/ml
a/ \(n_{NaOH}=2V\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2V.40=80V\)
\(m_{dd}=1000V.1,44=1440\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{80V}{1440V}=5,56\%\)
b/ \(n_{H_2SO_4}=8V\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=8V.98=784V\)
\(m_{dd}=1000V.1,44=1440V\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{784V}{1440V}=54,44\%\)
c/\(n_{CaCl_2}=2,487V\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=2,487V.111=276,057V\)
\(m_{dd}=1000V.1,2=1200V\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{276,057V}{1200V}=23\%\)
Cho 120g dung dịch CH3COOH 15% vào 100g dung dịch NaOH 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
pt CH3COOH+NaOH\(\rightarrow\)CH3COONa+H2O
ta có mCH3COOH=15*120:100=18 g\(\Rightarrow\)nCH3COOH=0,3 mol
mNaOH=20*100:100=20g\(\Rightarrow\)nNaOH=0,5 mol
theo pt thì NaOH dư
ta có nCH3COONa=nCH3COOH=0,3 mol\(\Rightarrow\)mCH3COONa=24,6 g
ta có m dd sau phản ứng =120+100=220 g \(\Rightarrow\)C%CH3COONa=11,2%
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng C) Tính C% của muối có trong dd sau lư ( D dd nạo = 1,2g/lít)
giúp e vs ạ!!!! Em cần gấp!!!
a) \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c) Sửa đề DNaOH = 1,2g/ml
\(m_{ddsaupu}=0,05.44+100.1,2=122,2\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{122,2}.100=4,34\%\)
Cho 50g dung dịch Cu(NO\(_3\))\(_2\) 5% tác dụng với 60ml dung dịch NaOH (D=1,2g/ml)
a) Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH phản ứng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
a, Ta có: \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\frac{50.5\%}{100\%}=2,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\frac{2,5}{188}=\)
Tới đây tính ra số mol Cu(NO3)3 lẻ quá, không biết đề có nhầm lẫn ở đâu không bạn nhỉ?
PTHH: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
a) Ta có: \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=50\cdot5\%=2,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\frac{2,5}{188}=\frac{5}{376}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{5}{188}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\frac{\frac{5}{188}}{0,06}\approx0,44\left(M\right)\\m_{NaOH}=\frac{5}{188}\cdot40=\frac{50}{47}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài: \(m_{ddNaOH}=60\cdot1,2=72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{\frac{50}{47}}{72}\cdot100\approx1,48\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=\frac{5}{376}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=\frac{5}{376}\cdot98\approx1,3\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=\frac{5}{188}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaNO_3}=\frac{5}{188}\cdot85\approx2,26\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Cu\left(NO_3\right)_2}+m_{NaOH}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=50+72-1,3=120,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaNO_3}=\frac{2,26}{120,7}\cdot100\approx1,87\%\)
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)