Câu 3. Những động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng thường có màu lông như thế nào?
A. Màu lông sặc sỡ.
B. Màu lông xanh lục, giống màu thực vật.
C. Màu lông trắng, giống băng tuyết.
D. Màu lông nhạt, giống màu cát.
Những động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng thường có màu lông như thế nào?
A. Màu lông sặc sỡ.
B. Màu lông xanh lục, giống màu thực vật.
C. Màu lông trắng, giống băng tuyết.
D. Màu lông nhạt, giống màu cát.
Tại sao động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng thường có bộ lông màu nhạt giống màu cát ,chân dài
Tham khảo
vì có màu lông giống màu cát để lẩn tránh kẻ thù; có bướu mỡ dày là nơi dự trữ nước; chân cao, móng rộng, có đệm thịt dày để không bị lún, đệm thịt chống nóng.
Đặc điểm nào dưới đây có ở những động vật sống trong môi trường hoang mạc đới nóng?
1. Tích mỡ dưới da.
2. Màu lông nhạt, giống màu cát.
3. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
4. Bộ lông dày.
5. Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
6. Hoạt động vào ban đêm
7. Lông màu trắng
8. Di chuyển bằng cách quăng thân.
A. 2, 3, 6, 8
B. 1,2, 4, 5
C. 4, 5, 7, 8
D. 3, 5, 6, 7
Đặc điểm ở chuột nhảy sa mạc thích nghi với mt hoang mạc đới nóng là vì?
Ở hoang mạc động vật có màu lông nhạt giống màu cát có ý nghĩa gì?
Đặc điểm ở chuột nhảy sa mạc thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là vì chúng có đôi chân dài cho bước nhảy xa,cao
Ở hoang mạc động vật có màu lông nhạt giống màu cát để lẩn trốn kẻ thù
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
Đặc điểm nào của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
\(A,\)Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
\(B,\)Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
\(C,\)Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
\(D,\)Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
\(-\) \(Giải\) \(thích\) \(:\) Ở khu vực hoang mạc khí hậu nóng thì cần một bộ nông nhạt để lẩn trốn kẻ thù , bướu mỡ giúp dự trữ mỡ, nước, trao đổi chất,chân dài giúp hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh là
A. Thường hoạt động vào ban đêm
B. Chân cao, đệm thịt dày
C. Bộ lông dày
D. Màu lông trắng hoặc xám.
Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh?
A. Thường hoạt động vào ban đêm.
B. Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông.
C. Móng rộng, đệm thịt dày.
D. Chân cao, dài.
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Đáp án B
Giả thuyết cho: Pt/c: màu × trắng → F1: 100% trắng
F1 x F1 → F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 × 4
→ F1 : AaBb (trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb : trắng
aaB-: màu
F1 (AaBb) × màu thuần chủng (aaBB) → F2: (1A- : 1aa)(1B-)
= 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
B → đúng. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F 1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F 1 với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình, 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F 1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng
F 1 x F 1 à F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F 1 : AaBb(trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F 2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Vậy B đúng.
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng
aaB- : lông màu
Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.
→ 1 lông trắng : 1 lông màu.
Đáp án cần chọn là: B