Nhiệt phân hoàn toàn 49g Kali clorat
a/Viết PTHH xảy ra
b/Tính thể tích khí Oxi thu được ở đktc
c/Với lượng khí Oxi thu được ở tên thì có thể đốt cháy được hết tối đa bao nhiêu gam Photpho đỏ?
nhiệt phân hoàn toàn 49g Kali clorat.
a)viết PTHH sảy ra
b)tính thể tích khí oxi thu được
c) với lượng khí oxi thu được ở trên thì có thể đốt cháy hết tối đa bao nhiêu gam photpho đỏ?
a)PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
c) PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PTHH: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P=0,48\cdot31=14,88\left(g\right)\)
Nung hoàn toàn 12,15 g kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao thấy thoát ra V lít khí oxi thoát ra (đktc). a) Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích khí oxi thu được c) Tính khối lượng kẽm cần dùng khi phản ứng với lượng khí oxi được điều chế ở phản ứng trên
a)PTHH:2KClO\(_3\)➞\(^{t^o}\)2KCl+3O\(_2\)
b) n\(_{KClO_3}\)=\(\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}\)=\(\dfrac{12,15}{122,5}\)\(\approx\)0,1(m)
PTHH : 2KClO\(_3\) ➞\(^{t^o}\) 2KCl + 3O\(_2\)
tỉ lệ : 2 2 3
số mol : 0,1 0,1 0,15
V\(_{O_2}\)=n\(_{O_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
c)PTHH : 2Zn + O\(_2\) -> 2ZnO
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,3 0,15 0,3
m\(_{Zn}\)=n\(_{Zn}\).M\(_{Zn}\)=0,3.65=19,5(g)
đốt cháy 7,44 gam Photpho trong khí oxi ,thu được điphotpho pentaoxit a) Tính thể tích khí oxi đã phản ứng (ở đktc)? b) cần dùng bao nhiêu gam Kali clorat để điều chế được khí Oxi dùng cho phản ứng trên?
4P + 5O2 ----> 2P2O5
0,24 -> 0,3 ---> 0,12 (mol)
nP = \(\dfrac{7,44}{31}\)= 0,24 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
0,2 <------------- 0,3 (mol)
mKClO3 = 0,2 . (39 + 35,5 + 16.3)
= 24,5 (g)
Vui lòng kiểm tra lại kết quả dùm, thank you.
nP = 7,44 : 31 = 0,24 ( mol)
pthh : 4P + 5O2 -t--> 2P2O5
0,24->0,3 (mol)
=> VO2 =0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<-------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 .122,5 = 24,5 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong khí O2 lấy dư thu được 7,1g photpho (V) oxit a) Viết PTPƯ xảy ra b) tính khối lượng photpho và thể tích oxi đã phản ứng c) nếu sau lư, O2 còn dư 15% so với lượng pư thì thể tích O2 đem dùng ở đktc là bao nhiêu lít?
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_P=2n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P=0,1.31=3,1\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{P_2O_5}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
c, Có: \(V_{O_2\left(dư\right)}=2,8.15\%=0,42\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,8+0,42=3,22\left(l\right)\)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Nhiệt phân hoàn toàn m gam kali clorat (với xúc tác thích hợp) thu được V lít khí oxi (ở đktc). Biết V lít khí oxi này có thể đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt tạo sắt từ oxit.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m và V.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ a,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5\approx 16,33(g)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0.25\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.125....0.25....0.125\)
\(m_{CH_4}=0.125\cdot16=2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(............0.125.....0.125\)
\(m_{CaCO_3}=0.125\cdot100=12.5\left(g\right)\)
Đốt kẽm Zn trong khí oxi O2, thu được 4,86g kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng kẽm và thể tích oxi (đktc) cần dùng
c Muốn có lượng khí oxi nói trên cần phân huyt bao nhiêu gam Kali Clorat KClO3
2Zn + O2 --> 2ZnO
0,06 <-- 0,03 <----0,06 (mol)
nZnO = \(\dfrac{4,86}{81}\)= 0,06 (mol)
mZn = 0,06 . 65 = 3,9 (g)
VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)
2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
0,02 <------------------- 0,03 (mol)
mKClO3 = 0,02 . (39 + 35,5 + 16.3)
= 2,45 (g)
Kiểm tra lại dùm, thank you
a,PTHH: 2Zn+O2−to−>2ZnO2Zn+O2−to−>2ZnO
Bảo toàn khối lượng
⇒mZn=mZnO−mO2=32,4−6,4=26(g)
b,
Ta có: nZn = 6,565=0,1(mol)6,565=0,1(mol)
Theo phương trình, nO2 = 0,12=0,05(mol)0,12=0,05(mol)
=> Thể tích khí Oxi: VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
c,
PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2
nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)
TheoTheo PTHH,PTHH, tacó:tacó:
nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)
mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)
Vậy ...
Ko b đúng ko nữa.
Phân hủy hoàn toàn 4,9g kali clorat thu được kali clorua và khí oxi. a) Lập phương trình hóa học b) Tính khối lượng kali clorat thu dược c) Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn d) Với lượng oxi hóa trên có thể tác dụng được với bao nhiêu gam natri.
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,04 ---> 0,04 ---> 0,06
mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (g)
VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
0,24 <--- 0,06
mNa = 0,24 . 23 = 5,52 (g)