Cần pha che3s theo tỉ lệ nào để khối lượng giữa 2 dd KNO3 có nồng độ % tương ứng là 45% và 15% để được một dung dịch KNO3 có nồng độ 20%
mong mọi người làm giúp mình bài này, mình xin chân thành cảm ơn
Cần pha chế theo tỉ lệ nào để khối lượng giữa 2 dd KNO3 có nồng độ % tương ứng là 45% và 15% để được một dung dịch KNO3 có nồng độ 20% ?
Gọi khối lượng dung dịch KNO3 45% và 15% cần lấy lần lượt là m1 ( gam) và m2 (gam) cần pha trộn với nhau để được dung dịch KNO3 20%
\(\Rightarrow m_{KNO_3\left(1\right)}=\frac{45}{100}.m_1\)
\(m_{KNO_3\left(2\right)}=\frac{15}{100}.m_2\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3\left(3\right)}=m_{KNO_3\left(1\right)}+m_{KNO_3\left(2\right)}=\frac{45}{100}.m_1+\frac{15}{100}.m_2\left(1\right)\)
Tổng khối lượng dung dịch là:
\(m_{dd\left(3\right)}=m_{dd\left(1\right)}+m_{dd\left(2\right)}=m_1+m_2\)
Dung dịch thu được có nồng độ 20% là:
\(m_{ct\left(3\right)}=\frac{20\%.\left(m_1+m_2\right)}{100\%}=0,2.\left(m_1+m_2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) :
\(\Rightarrow0,45.m_1+0,15.m_2=0,2.\left(m_1+m_2\right)\)
\(\Rightarrow0,25.m_1=0,05.m_2\Rightarrow\frac{m_1}{m_2}=\frac{0,05}{0,25}=1:5\)
Vậy .............
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Mong các bạn giải giúp cho mình với. Cảm ơn các bạn rất nhiều!!! @.@
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
\(\Rightarrow\frac{8,5mx}{3,5m}=\frac{20}{100}\)
\(\Rightarrow x=8,24\%\)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
⇒8,5mx3,5m=20100⇒8,5mx3,5m=20100
⇒x=8,24%
8 Một dd có nồng độ 45% và một dd khác có nồng độ 15%. Cần pha trộn theo tỉ lệ nào về khối lượng 2 dd để có dd mới 20%
Hòa tan 13g zn vào 200ml dung dịch h2so4 A.tính thể tích h2 tạo thành ở đktc B.tính khối lượng muối tạo thành C.tính nồng độ % của dd h2so4 Mong có bạn giúp mình nhanh mình cần nộp bài gắp mình xin cảm ơn
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
*Bạn bổ sung thêm khối lượng riêng của axit để tính C% nhé !
Biết dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C có nồng độ 15,25424%
A.Biết S KNO3 (20 độ C) =30g. Tính :
*Khối lượng KNO3 cần thêm vào 236g dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C để được dung dịch KNO3 bão hòa ở 20 độ C
*Khối lượng KNO3.2H2O cần thêm vào 236 g dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C để được dung dịch KNO3 bão hòa ở 20 độ C
Câu 1: Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 160 lít dung dịch KOH 2,4M để thu được dung dịch KOH có nồng độ 2M.
Câu 2: Có hai dung dịch NaCl nồng độ 2% và 10%. Hỏi cần phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaCl 8%.
Câu 3: Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 40% để thu được 200 gam dung dịch NaOH 35%.
Câu 2:
Gọi khối lượng của ddNaCl 2% và 10% lần lượt là m1 và m2
\(m_{NaCl\left(1\right)}=\dfrac{2}{100}m_1;m_{NaCl\left(2\right)}=\dfrac{10}{100}m_2\)
\(\Rightarrow m_{NaCl\left(3\right)}=\dfrac{2}{100}m_1+\dfrac{10}{100}m_2=0,02m_1+0,1m_2\) (1)
\(m_{ddNaCl\left(3\right)}=m_1+m_2\)
Ta có: \(m_{NaCl\left(3\right)}=\dfrac{8.\left(m_1+m_2\right)}{100}=0,08\left(m_1+m_2\right)\) (2)
Từ (1)(2)
\(\Rightarrow0,02m_1+0,1m_2=0,08m_1+0,08m_2\)
\(\Leftrightarrow0,02m_2=0,06m_1\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{0,02}{0,06}=\dfrac{1}{3}\)
Câu 1:
\(n_{KOH}=2,4.160=384\left(mol\right)\)
\(V_{ddKOH2M}=\dfrac{384}{2}=192\left(l\right)\)
⇒ Vnước thêm vào = 192-160 = 32 (l)
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Trong dd A, gọi $C\%_{NaOH} = a\%$
Trong dd B, gọi $C\%_{NaOH} = b\%$
Coi $m_A = 5(gam) ; m_B = 2(gam)$
Suy ra : $m_C = 5 + 2 = 7(gam)$
Ta có:
$0,01a.5 + 0,01b.2 = 7.20\%$
Mặt khác : $a = 3b$
Suy ra $a = 24,7 ; b = 8,24$
Câu 5: Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 160 lít dung dịch KOH 2,4M để thu được dung dịch KOH có nồng độ 2M. Câu 6: Có hai dung dịch NaCl nồng độ 2% và 10%. Hỏi cần phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaCl 8%. Câu 7: Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 40% để thu được 200 gam dung dịch NaOH 35%.
Câu 5:
\(Đặt:V_{H_2O}=a\left(l\right)\left(a>0\right)\\ n_{KOH}=160.2,4=384\left(mol\right)\\ Vì:C_{MddKOH\left(cuối\right)}=2\left(M\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{384}{160+a}=2\\ \Leftrightarrow a=32\left(lít\right)\)
Vậy cần thêm 32 lít H2O
Câu 7:
\(m_{NaOH}=200.35\%=70\left(g\right)\)
Ta có:\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{m_{NaOH\left(20\%\right)}.100}{20};m_{ddNaOH\left(40\%\right)}=\dfrac{m_{NaOH\left(40\%\right)}.100}{40}\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH\left(20\%\right)}+_{ddNaOH\left(40\%\right)}=\dfrac{m_{NaOH\left(20\%\right)}.100}{20}+\dfrac{m_{NaOH\left(40\%\right)}.100}{40}\)
\(\Leftrightarrow400=10m_{NaOH\left(20\%\right)}+5m_{NaOH\left(40\%\right)}\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(20\%\right)}+m_{NaOH\left(40\%\right)}=70\\10m_{NaOH\left(20\%\right)}+5m_{NaOH\left(40\%\right)}=400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(20\%\right)}=10\\m_{NaOH\left(40\%\right)}=60\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{10.100}{20}=50\left(g\right);m_{ddNaOH\left(40\%\right)}=\dfrac{60.100}{40}=150\left(g\right)\)
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Kali và Natri oxit vào 198,8g nước thu được 200g dung dịch và 0.224 lít khí H2.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định m và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. -
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Người ta pha chế một dung dịch KNO3 ở 20oC bằng cách hoà tan 20g KNO3 trong 80g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được.
b) Biết độ tan của KNO3 trong nước ở nhiệt độ này là 32g. Hãy cho biết dung dịch đã pha chế là bão hoà hay chưa bão hoà. Nếu dung dịch KNO3 là chưa bão hoà, làm thế nào để có được dung dịch KNO3 bão hoà ở 20 C.
3. Tính khối lượng dung dịch NaCl 15% cần thêm vào 200g dd NaCl 10 % để thu được dd NaCl 12%.
4. Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Zn thu được ?
c. Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric 7,3%. Hãy tính thể tích khí hidro tạo thành (đktc) và nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.