các bạn cho mk hỏi là ý nghĩa của quá trình hình thành lãnh thổ tự nhiên nước ta qua các giai đoạn địa chất là gì vậy ?
Câu 1. Trình bày về hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN: quá trình hình thành, mục tiêu, nguyên tắc họat động).
Câu 2. Nêu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta. Ý nghĩa của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ đến việc hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta.
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ là nhân tố góp phần vào việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của mỗi quốc gia. Điều này được thể hiện rất rõ ở nước ta. Vậy vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta có đặc điểm gì? Vị trí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành đặc điểm tự nhiên Việt Nam?
Tham khảo
- Vị trí địa lí:
+ Nằm trên bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
+ Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trung tâm hoạt động của gió mùa châu Á.
+ Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều sinh vật trên đất liền và trên biển.
+ Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
+ Là nơi có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng biến đổi khí hậu.
- Phạm vi lãnh thổ bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Ảnh hưởng:
+ Khí hậu: Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Sinh vật: Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng.
+ Khoáng sản: Là nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải tạo nên nguồn tài nguyên đa dạng: Than, dầu mỏ, khí đốt,…
tham khảo
- Vị trí địa lí:
+ Nằm trên bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
+ Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trung tâm hoạt động của gió mùa châu Á.
+ Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều sinh vật trên đất liền và trên biển.
+ Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
+ Là nơi có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng biến đổi khí hậu.
- Phạm vi lãnh thổ bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Ảnh hưởng:
+ Khí hậu: Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Sinh vật: Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng.
+ Khoáng sản: Là nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải tạo nên nguồn tài nguyên đa dạng: Than, dầu mỏ, khí đốt,…
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn đối với sự hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên của nước ta. Hãy nêu một số đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí và ảnh hưởng đối với sự hình thành các đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
- Lãnh thổ nước ta trải dài, hẹp ngang => Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam
- Địa hình chiếm 3/4 là đồi núi => Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao
- Vị trí giáp biển khiến thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Vị trí địa lí là một nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Em hãy :
1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự hình thành tự nhiên và phát triển kinh tế - xã hội.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí :
a) Đối với tự nhiên :
- Quy định đặc điểm cơ bản thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới, gió mùa.
+ Nền nhiệt cao
+ Lượng mưa lớn.
+ Gió mùa Châu Á hoạt động mạnh nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
+ Biển Đông có tác động sâu sắc đến thiên nhiên nước ta. Vì thế thảm thực vật 4 mùa xanh tốt, khác hẳn thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi.
- Tạo ra sự đa dạng , phong phú về tài nguyên thiên nhiên.
+ Khoáng sản đa dạng về chủng loại, phong phú về số lượng.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú
- Tạo ra sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, giữa ven biển và hải đảo. Hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
- Hạn chế :
+ Nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán...) nên cần có biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
b) Đối với kinh tế, văn hóa và quốc phòng.
- Về kinh tế :
+ Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hảo và hàng không quốc tế với cảng biển và sân bay quốc tế.
+ Nơi giao nhau gặp gỡ của các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường hàng hải, hàng không tạo điều kiện cho nước ta giao lưu với các nước trên thế giới.
+ Là cửa ngõ biển thuận tiện của một số quốc gia láng giêngf
+ Tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, học tập kinh nghiệm quản lí...
- Văn hóa - xã hội :
+ Việt Nam và các quốc gia láng giềng có nhiều nét tương đồng về văn hóa - xã hội với mối quan hệ lâu đời tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á
- Về quốc phòng :
+ Có vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam A, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chínhh trị trên thế giới.
+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, bảo vệ đất nước.
1.
a) Vị trí địa lí
- Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Trên đất liền:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
+ Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông.
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Phần đất liền:
● Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
● Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
● Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
● Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài với khoảng vĩ độ 6o50’B và từ khoảng kinh độ 101o Đ đến 117o20’Đ tại Biển Đông.
- Kinh tuyến 105o Đ chạy qua lãnh thổ nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
b)Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2.
- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế có diện tích khoảng 1 triêu km2 và thềm lục địa.
- Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
* tham khảo
Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ đến sự hình thành các đặc điểm tự nhiên nước ta?
refer
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Ví dụ:
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.
+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).
+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.
+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
- Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).
refer
Thuận lợi:
– Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho nước ta phát triển kinh tế toàn diện.
– Dễ dàng mở rộng giao lưu và hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.
– Tạo điều kiện cho nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, tạo điều kiện phát triển rừng.
Khó khăn:
- Vị trí này cùng làm cho nước ta rất lắm thiên tai và phải chú ý tới việc bảo vệ đất nước, chống giặc ngoại xâm, chống sự xâm nhập về chủ quyền vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Thuận lợi:
– Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho nước ta phát triển kinh tế toàn diện.
– Dễ dàng mở rộng giao lưu và hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.
– Tạo điều kiện cho nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, tạo điều kiện phát triển rừng.
Khó khăn:
- Vị trí này cùng làm cho nước ta rất lắm thiên tai và phải chú ý tới việc bảo vệ đất nước, chống giặc ngoại xâm, chống sự xâm nhập về chủ quyền vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là
A.bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng.
B.chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình.
C.đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ.
D.hình thành các đồng bằng phù sa cổ.
8Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi Bắc Bộ?
A.
Sông Cả.
B.Sông Đồng Nai.
C.Sông Thái Bình.
D.Sông Ba.
9Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do
A.
chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
B.địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.
C.nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo.
D.tác động của dải hội tụ nhiệt đới.
10Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội?
A.Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B.Lạnh và mưa nhiều quanh năm.
C.Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít.
D.Nóng và mưa nhiều quanh năm.
11Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là
A.
trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
B.dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.
C.trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.
D.dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
12Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta?
A.Cực Tây.
B.Cực Đông.
C.Cực Bắc.
D.Cực Nam.
13Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta?
A.Có đồng bằng châu thổ rộng.
B.Phần lớn là đồi núi thấp.
C.Nhiều cao nguyên rộng lớn.
D.Cao và đồ sộ nhất nước ta
14Tỉnh/thành phố nào sau đây có vịnh biển được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A.Kiên Giang.
B.Nha Trang.
C.Đà Nẵng.
D.Quảng Ninh.
15Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh Yên Bái không giáp với tỉnh nào sau đây?
A.Vĩnh Phúc.
B.Sơn La
C.Phú Thọ.
D.Lào Cai.
16Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là
A.cùng vĩ độ địa lí.
B.biên độ nhiệt.
C.thời gian mùa bão.
D.thời gian mùa mưa
17Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do
A.chịu sự tác động của độ cao địa hình.
B.chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
C.vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền.
D.nằm trong khu vực khí hậu ôn đới.
18Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa qua các tháng ở Hà Nội, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A.
Tròn.
B.Kết hợp.
C.Cột.
D.Đường.
19Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?
A.Vị trí tiếp giáp với biển Đông.
B.Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương.
C.Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
D.Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
20Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ?
A.Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
B.Giáp biển Đông.
C.Giáp với Campuchia.
D.Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
21Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do
A.gió hoạt động theo mùa.
B.tác động của yếu tố địa hình.
C.hoạt động của khối khí đại dương.
D.hoạt động của dòng biển nóng.
22Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A.Tháng 10 đến tháng 12.
B.Tháng 8 đến tháng 11.
C.Tháng 9 đến tháng 12.
D.Tháng 6 đến tháng 9.
23Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do
A.chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài.
B.địa hình núi cao chiếm ưu thế.
C.lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển.
D.lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển.
24Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta?
A.Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền.
B.Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
C.Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
D.Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.
Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên mà các nước Đông Nam Á đối mặt là gì ?
A. Các loại thiên tai.
B. Địa hình chia cắt.
C. Lãnh thổ không lớn.
D. Lãnh thổ giáp biển.
1.Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
2.Vị trí địa lí nước ta “nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, thiên về phía chí tuyến hơn là phía xích đạo”, lại ở bờ đông bán đảo Đông Dương. Điều đó có ý ngiã như thế nào đối với sự hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đóa của nước ta
3. “Diện tích phần đất liền nước ta thuộc loại trung bình so với nhiều nước khác trên thế giới, nhưng lãnh thổ toàn vẹn của nước ta thì rất rộng lớn”. Nói như vậy có gì mâu thuẩn không? Tại sao?
1.-Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông
- Thời gian chuyển động: 365 ngày 6 giờ
- Quỹ đạo chuyển động: hình elip
- Trong khi chuyển động, trục Trái Đất vẫn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi -> chuyển động tịnh tiến
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời làm sinh ra hiện tượng các mùa. Hiện tượng mùa ở 2 bán cầu có tính chất trái ngược nhau.
2.Phần đất liền nước ta có toạ độ địa lí từ 8030’B đến 23022’B và từ 1020Đ đến 1090Đ. Do vị trí như vậy nên nước ta có những đặc điểm sau:
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, ở phía Đông Nam của châu Á, trong vùng gió mùa nhiệt đới điển hình, nên có khí hậu nóng, ẩm. Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Nước ta không bị hoang mạc và bán hoang mạc như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và châu Phi.
- Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa dồi dào nên thực vật phát triển xanh tốt quanh năm. Đặc biệt vị trí đó lại là nơi hội tụ của các hệ thực vật Ấn – Miến từ tây sang và Mã Lai – Inđônexia từ phía nam tới.
- Bờ biển nước ta dài, có nhiều vũng, vịnh. Ngoài biển lại có nhiều đảo và quần đảo. Thềm lục địa chứa nhiều tài nguyên (khoáng sản, hải sản) có giá trị. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. Tuy nhiên, hàng năm cũng có nhiều cơn bão gây tác hại cho sản xuất và sinh hoạt.
3.Nói như vậy không mâu thuẫn, bởi vì lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao goầm cả phần đất liền, các đảo, quần đảo và vùng biển thuộc chủ quyền nước ta. Diện tích phần đất liền nước ta khoảng 330.363 km2. Nếu so với nhiều nước khác trên thế giới thì không lớn quá, nhưng cũng không nhỏ quá. Ngoài phần đất liền, nước ta còn có một vùng biển rộng gấp nhiều lần so với phần đất liền, với hang nghìn hòn đảo lớn nhỏ, nằm rải rác hoặc hợp thành những quần đảo trong Biển đông, như Hoàng Sa, Trường Sa v.v…Như vậy cả phần đất liền lẫn vùng biển và các đảo, quần đảo của nước ta hợp lại thì lãnh thổ toàn vẹn của nước CHXHCN Việt Nam không nhỏ.
Chứng minh rằng sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta (xét chủ yếu trên đất liền) chịu tác động của nhiều nhân tố và trải qua các giai đoạn chính.
- Sự hình thành nền móng địa hình ban đầu vào Tiền Cambri.
- Sự ổn định và mở rộng lãnh thổ của giai đoạn cổ kiến tạo. Hình thành những đường nét cơ bản của địa hình chung.
- Sự san bằng địa hình (quá trình bán bình nguyên hóa) vào thời kì trước vận động Tân kiến tạo.
- Sự nâng cao địa hình vào Tân kiến tạo do vận động tạo núi Hi-ma-lay-a làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại và kéo dài tới ngày nay. Tân kiến tạo diễn ra thành nhiều đợt (chu kì) và có cường độ không đồng đều giữa các khu vực.
- Sự cắt xẻ, xâm thực của ngoại lực nhất là trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm tạo nên các dạng địa hình hiện tại.
- Sự tác động của con người ngày càng mạnh mẽ tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: đê, đập, kênh, rạch, hồ chứa nước.