Tìm công thức cấu tạo và gọi tên anken A
0,21g A có thể phản ứng tối đa với 0,8g Br2
0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong C C l 4 ) có nồng độ 12,5%.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của anken. b. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó. Bài 2: Cho 2,8g ankin A tác dụng hết với dd AgNO3/NH; dư thấy tạo ra 10,29g kết tủa. a. Xác định CTCT và gọi tên A. b. Tính thể tích dd AGNO3 0,5M cần dùng
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.
a)
O2 = 3.2/32 = 0.1
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, số mol bằng nhau cho những thể tích bằng nhau
\(\rightarrow\) n este = 0.1
\(\rightarrow\) M este = 74
Este no đơn chức có CTPT CnH2nO2
\(\rightarrow\) 14n + 32 = 74
\(\rightarrow\)n = 3
Vậy este là C3H6O2
b)
\(n_{RCOONa}\) = 0,1 (mol) => \(M_{RCOONa}\) = 68 g/mol \(\Rightarrow\)R là H
Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat)
Vì A là este no, đơn chức nên có công thức phân tử là CnH2nO2.
Ta có (mol)
=> MA = 74 g/mol =>14n+32 = 74 => n = 3.
=> Công thức phân tử của A là C3H6O2.
b)
nRCOONa = 0,1 (mol) => MRCOONa = 68 g/mol =>R là H
Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat).
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-18-sgk-hoa-hoc-12-c55a8166.html#ixzz43FbWC2zT
Viết công thức cấu tạo và gọi tên IUPAC các anken có công thức phân tử sau: C5H10 và C6H12
$C_5H_{10}$
C=C-C-C-C: Pent-1-en
C-C=C-C-C: Pent-2-en
C=C(C)-C-C: 2-metylbut-1-en
C=C-C(C)-C: 3-metylbut-1-en
C-C(C)=C-C: 2-metylbut-2-en
$C_6H_{12}$
C=C-C-C-C-C: hex-1-en
C=C(C)-C-C-C: 2-metylpent-1-en
C=C-C(C)-C-C: 3-metylpent-1-en
C=C-C-C(C)-C: 4-metylpent-1-en
C=C(C)-C(C)-C: 2,3-đimetylbut-1-en
C=C-C(C)(C)-C: 3,3-đimetylbut-1-en
C-C=C-C-C-C: hex-2-en
C-C(C)=C-C-C: 2-metyl-pent-2-en
C-C=C(C)-C-C: 3-metyl-pent-2-en
C-C(C)=C(C)-C: 2,3-đimetylbut-2-en
C-C-C=C-C-C: hex-3-en
C-C=C-C(C)-C: 4-metylpent-2-en
C=C(C-C)-C-C: 2-etylbut-1-en
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
Gọi CTPT của A là R1COOR2
R1 COOR2 + NaOH R1COONa + R2OH
Theo pt: nR1COONa = nA = 0,1 mol
M(R1COONa ) = R1 + 67 = 68 → R1 = 1
→ R1 là H (hay muối là HCOONa)
→ CTCT của A là: HCOOC2H5 (etyl format).
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). A. Xác định công thức phân tử của anken. B. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó.
nCO2 = 0,4 mol
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\) .0,4
ta có : MCnH2n = \(\dfrac{5,6n}{0,4}\) = 14n
↔ n=1(loại)
do n≥ 2
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) một hiđrôcacbon A bằng không khí. Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 5,4 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên hiđrôcacbon A.
c) Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết không khí đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
a) 2CxHy + \(\dfrac{4x+y}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O
b) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
=> nC = 0,6 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2\) (nguyên tử)
=> CTPT: C2H2 (axetilen)
CTCT: \(CH\equiv CH\)
c)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,3--->0,75
=> VO2(lý thuyết) = 0,75.22,4 = 16,8 (l)
=> Vkk(lý thuyết) = 16,8.5 = 84 (l)
=> \(V_{kk\left(thực.tế\right)}=\dfrac{84.120}{100}=100,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Công thức cấu tạo của X là
A. CH≡CH
B. CH2=C=CH2
C. CH≡C-CH=CH2
D. CH≡C-C≡CH