4- Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất sau: NaOH, H2CO3, CaCO3, KNO3.
4- Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất sau: NaOH, H2CO3, CaCO3, KNO3.
\(M_{NaOH}=40(g/mol)\\ \%_{Na}=\dfrac{23}{40}.100\%=57,5\%\\ \%_O=\dfrac{16}{40}.100\%=40\%\\ \%_H=\dfrac{1}{40}.100\%=2,5\%\\ M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62(g/mol)\\ \%_H=\dfrac{2}{62}.100\%=3,23\%\\ \%_C=\dfrac{12}{62}.100\%=19,35\%\\ \%_O=100\%-3,23\%-19,35\%=77,42\%\)
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100(g/mol)\\ \%_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\\ \%_C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%_O=\dfrac{48}{100}.100\%=48\%\\ M_{KNO_3}=39+14+16.3=101(g/mol)\\ \%_K=\dfrac{39}{101}.100\%=38,61\%\\ \%_N=\dfrac{14}{101}.100\%=13,86\%\\ \%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau: CaCO3,H2SO4,Fe2O3
\(CaCO_3\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12}{40+12+16.3}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\\ H_2SO_4\\ \%m_H=\dfrac{2.1}{2.1+32+4.16}.100\approx2,041\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{2.1+32+4.16}.100\approx32,653\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{2.1+32+4.16}.100\approx65,306\%\\ Fe_2O_3\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
CaCO3
\(\%M_{\dfrac{Ca}{CaCO_3}}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\)
\(\%M_{\dfrac{C}{CaCO_3}}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{CaCO_3}}=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
H2SO4
\(\%M_{\dfrac{H_2}{H_2SO_4}}=\dfrac{2}{98}.100\%=2,04\%\)
\(\%M_{\dfrac{S}{H_2SO_4}}=\dfrac{32}{98}.100\%=32,65\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{H_2SO_4}}=100\%-\left(2,04\%+32,65\%\right)=65,31\%\)
Fe2O3
\(\%M_{\dfrac{Fe}{Fe_2O_3}}=\dfrac{112}{160}.100\%=70\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{Fe_2O_3}}=100\%-70\%=30\%\)
câu 1 : hãy trình bày cách làm khô khí CO2 . Viết PTPƯ
câu 2 : tính thành phần % theo khối lượng của từng nguyên tố trong các hợp chất sau : FeO , Fe2O3 , H3PO4 , Na2SO4
Câu 1 :
Dẫn CO2 đi qua H2SO4 (đ), H2SO4 (đ) hút nước mạnh và không phản ứng với CO2 từ đó làm khô được CO2
Câu 2 :
\(M_{FeO}=56=16=72\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56}{72}\cdot100\%=77.78\%\)
\(\%O=100\%-77.78\%=22.22\%\)
\(M_{Fe_2O_3}=56\cdot2+16\cdot3=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
\(M_{H_3PO_4}=1\cdot3+31+16\cdot4=98\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%H=\dfrac{1\cdot3}{98}\cdot100\%=3.06\%\)
\(\%P=\dfrac{31}{98}\cdot100\%=31.63\%\)
\(\%O=100\%-3.06\%-31.63\%=65.31\%\)
\(M_{Na_2SO_4}=2\cdot23+32+16\cdot4=142\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Na=\dfrac{23\cdot2}{142}\cdot100\%=32.39\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{142}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\%O=100\%-32.39\%-22.54\%=45.07\%\)
Một hợp chất hóa học có công thức là CaCO3 Em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố
\(\%Ca=\dfrac{1.40}{100}.100\%=40\%\\\%C=\dfrac{1.12}{100}.100\%=12\%\\ \%O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\% \)
MCaCO3 = 100 g/mol
%Ca = \(\dfrac{40}{100}.100\)= 40%
%C = \(\dfrac{12}{100}.100\)= 12%
%O3= \(\dfrac{48}{100}.100\)=48%
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong phân tử NaOH là
Tìm CTHH của các hợp chất sau, biết thành phần phần trăm các nguyên tố là:
a) 52,174%C; 13,043% H và 34,783%O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 g/mol
b) 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxygen. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 g/mol
\(\%C=\dfrac{12x}{46}.100\%=52,174\%\)
⇒ \(x=2\)
\(\%H=\dfrac{1.y}{46}.100\%=13,043\%\)
⇒ \(y=6\)
\(\%O=\dfrac{16z}{46}.100\%=34,783\%\)
⇒ \(x=1\)
⇒ \(CTHH:C_2H_6O\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KOH,CaCO3,CO2,H2O,H2SO4,AL2O3
Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên
\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{NTK_{Ca}}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{40}{100}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{NTK_C}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(\%m_{Ca}+\%m_C\right)=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất: CuSO4; K2CO3; Na2SO4.
\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(\%O=100\%-20\%-40\%=40\%\)
\(M_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%=56,5\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,7\%\)
\(\%O=100\%-56,5\%-8,7\%=34,8\%\)
\(M_{Ná_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Na=\dfrac{23.2}{142}.100\%=32,4\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{142}.100\%=22,5\%\)
\(\%O=100\%-32,4\%-22,5\%=45,1\%\)
Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của T
Gọi công thức hoá học của (T) là \(Ca_xC_yO_z\).
\(\%Ca=\dfrac{KLNT\left(Ca.x\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{40x}{100}.100\%=40\%\Rightarrow x=1\)
\(\%C=\dfrac{KLNT\left(C.y\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{12y}{100}.100\%=12\%\Rightarrow y=1\)
\(\%O=\dfrac{KLNT\left(O.z\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{16z}{100}.100\%=48\%\Rightarrow z=3\)
Vậy công thức hoá học của (T) là: \(CaCO_3\)