khối lượng của 0,1 mol hợp chất \(R_2O_5\)là 14,2 gam. Xác định nguyên tố R
xác định CTHH của hợp chất A biết thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất : Magie 28,57% , Cacbon 14,2% còn lại của Oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất là 85g/mol
phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3
9. 0,1 mol hợp chất A có công thức H3XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
$M_A = 3 + X + 16.4 = \dfrac{9,8}{0,1} = 98(đvC)$
$\Rightarrow X = 31(Photpho)$
CTHH của A là $H_3PO_4$
$\%H = \dfrac{3}{98}.100\% = 3,06\%$
$\%P = \dfrac{31}{98}.100\% = 31,63\%$
$\%O = 100\% -3,06\% - 31,63\% = 65,31\%$
a, Biết 0,3 mol hợp chất R2O có khối lượng 18,6g. Xác định nguyên tố R b, Hợp chất của gồm nguyên tố R hóa trị (VI) và Oxi. Biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 16 g. Xác định nguyên tố R c, Phân tích hợp chất khí A người ta thấy rằng A gồm 2 nguyên tố N và O, có tỉ khối đối với khí H2 là 23. Xác định công thức hóa học của khí A
\(a,M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{62-16}{2}=23(g/mol)\\ \Rightarrow R:Na\\ b,CTHH:RO_3\\ \Rightarrow M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80(g/mol)\\ \Rightarrow M_R+4=80\\ \Rightarrow M_R=32(g/mol)\ \Rightarrow R:S\)
\(CTHH_A:N_xO_y\\ M_A=23.2=46(g/mol)\\ \Rightarrow 14x+16y=46\)
Với \(x=1\Rightarrow y=2(nhận)\)
\(\Rightarrow CTHH_A:NO_2\)
a) \(M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62\left(g/mol\right)\)
=> MR = 23 (g/mol)
b) CTHH: RO3
\(M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> R là S
c) CTHH: NxOy
MNxOy = 23.2 = 46(g/mol)
Xét x = 1 => y = 2 (TM)
=> CTHH: NO2
a) Hợp chất tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị a) và nhóm NO3 có thành phần khối lượng là 34,043% Y. Xác định khối lượng mol của Y theo a?
b) R kết hợp với nguyên tố Oxi tao hợp chất X. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố R trong X ?
Đ
ặ
t
:
Y
(
N
O
3
)
2
V
ì
:
%
m
Y
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
M
Y
+
124
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
=
64
(
g
m
o
l
)
⇒
Y
:
Đ
ồ
n
g
(
C
u
=
64
)
⇒
C
T
H
H
:
C
u
(
N
O
3
)
2
Thu gọn
1) Xác định CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố C và H, trong đó H chiếm 25% về khối lượng và khối lượng mol của hợp chất là 16g/mol.
2) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam kim loại Mg.
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng và khối lượng magie oxit MgO tạo rra.
b. Cần bao nhiêu gam khí CO2 để có số phân tử bằng số phân tử khí oxi đã dùng ở trên.
\(m_H=16.0,25\%=4\left(g\right)\\ m_C=16-4=12\left(g\right)\\ n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\\ n_C=\dfrac{12}{12}\left(mol\right)\\ CTHH:CH_4\)
a.\(PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Từ PTHH ta có:
Đốt 2 mol Mg với 1 mol khí oxi sinh ra 2 mol MgO
=> Đốt 0,5 mol Mg với 0,25 mol khí oxi sinh ra 0,5 mol MgO
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\\m_{MgO}=0,5.40=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{O_2}=0,25mol\\ \Rightarrow m_{CO_2}=44.0,25\left(g\right)\)
1) Xác định CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố C và H, trong đó H chiếm 25% về khối lượng và khối lượng mol của hợp chất là 16g/mol.
2) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam kim loại Mg.
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng và khối lượng magie oxit MgO tạo rra.
b. Cần bao nhiêu gam khí CO2 để có số phân tử bằng số phân tử khí oxi đã dùng ở trên.
Gọi CTTQ: \(C_xH_y\)
⇒ \(\%H=\dfrac{1.y}{16}=25\%\)
⇒ \(y=4\)
⇒ \(\%C=\dfrac{12.x}{16}=75\%\)
⇒ \(x=1\)
⇒ \(CTHH:CH_4\)
Một hợp chất có CTHH là XO2, biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 12,8 gam. Xác định tên nguyên tố trong hợp chất.
\(M_{XO_2}=M_X+32=\dfrac{12,8}{0,2}=64(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=32(g/mol)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
một hợp chất R thành phần về khối lượng các nguyên tố là: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khối lượng mol là 106g
Đặt : CTHH có dạng là : \(Na_xC_yO_z\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{106}\cdot100\%=43.4\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(\%C=\dfrac{12x}{106}\cdot100\%=11.3\%\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(z=\dfrac{106-23\cdot2-12}{16}=3\)
CTHH có dạng là : Na2CO3
Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là: 32,4% Na; 22,54%S và 45,1%O. Khối lượng mol của hợp chất bằng 142 gam. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X
Gọi CTHH là \(Na_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%S}{32}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{32,4}{23}:\dfrac{22,54}{32}:\dfrac{45,1}{16}=1,41:0,74:2,82=2:1:4\)Vậy CTĐGN(công thức đơn giản nhất) là \(Na_2SO_4\)
Lại có: \(M_X=142đvC\)\(\Rightarrow\left(Na_2SO_4\right)_n=142\Rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là \(Na_2SO_4\)